Địa lí lớp 4 Bài 10: Ôn tập
Giải bài tập SGK Địa lí 4 trang 97 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong bài 10: Ôn tập. Nhờ đó, sẽ củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Địa lý lớp 4 thật thành thạo.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Bạn đang xem: Địa lí lớp 4 Bài 10: Ôn tập
Giải bài tập SGK Địa lí 4 trang 97
Câu 1
Chỉ: dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi –păng các cao nguyên ở Tây Nguyên, Thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Trả lời:
- Vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ: nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
- Vị trí của đỉnh núi Phan-xi-păng là trên dãy Hoàng Liên Sơn, có độ cao là 3143m.
- Các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam ở Tây Nguyên: cao nguyên Kon –Tum, cao nguyên Plây Ku, cao nguyên Đăk Lắk, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh.
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên
Câu 2
Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo gợi ý ở bảng sau:
Đặc điểm | Hoàng Liên Sơn | Tây Nguyên |
Thiên nhiên | – Địa hình – Khí hậu | – Địa hình – Khí hậu |
Con người và các hoạt động sinh hoạt sản xuất | – Dân tộc – Trang phục – Lễ hội: + Thời gian + Tên một số lễ hội + Hoạt động trong lễ hội – Trồng trọt – Nghề thủ công – Khai thác khoáng sản | – Dân tộc – Trang phục – Lễ hội: + Thời gian + Tên một số lễ hội + Hoạt động trong lễ hội – Trồng trọt – Chăn nuôi – Khai thác sức nước và rừng |
Trả lời:
Đặc điểm | Hoàng Liên Sơn | Tây Nguyên |
Thiên nhiên | – Định hình: Cao đồ sộ nhất cả nước, nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. – Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh năm. | – Định hình: là các cao nguyên xếp tầng như Kon Tum, Lâm Đồng, Lâm Viên,… – Khí hậu: Mát mẻ quanh năm. |
Con người và các hoạt động sinh hoạt sản xuất | – Dân tộc: Thái, Mông Dao,… – Trang phục: Quần áo tự may, may thêu trang trí công phu, màu sắc sặc sỡ… – Lễ hội: + Thời gian:thường vào mùa xuân. + Tên một số lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng,… + Hoạt động trong lễ hội: thi hát, múa còn, mùa sạp,… – Trồng trọt: Lúa, ngô, chè, rau… – Nghề thủ công: dệt may thêu, đan lát, đúc, rèn,… – Khai thác khoáng sản: a-pa-tit, đồng, chì kẽm,… | – Dân tộc: Gia rai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng,… – Trang phục: Nam đóng khố, nữ quấn khăn. Hoa văn nhiều màu sắc, trang sức bằng kim loại… – Lễ hội: + Thời gian: mùa xuân, sau mỗi vụ thu hoạch + Tên một số lễ hội: lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội mùa xuân,.. + Hoạt động trong lễ hội: hát, đua voi, uống rượu cần, chơi các loại nhạc cụ,.. – Trồng trọt: cây công nghiệp lâu năm. – Chăn nuôi: Trâu, bò. – Khai thác sức nước và rừng: làm thủy điện và trồng rừng,.. |
Câu 3
Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
Trả lời:
– Đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ:
- Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp (còn gọi là vùng trung du).
- Các tỉnh trong vùng trung du: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
- Vùng trung du Bắc Bộ có nét riêng biệt, mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây cũng là nơi tổ tiên ta định cư từ rất sớm.
– Vùng trung du Bắc Bộ đã phủ xanh đất trống đồi núi trọc:
- Giao đất giao rừng cho người dân trồng và chắm sóc rừng.
- khuyến kích người dân trồng rừng phủ xanh đất trống.
- Bảo vệ rừng.
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 4