Lớp 10

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 10 năm 2021 – 2022

Đề cương ôn tập GDCD 10 giữa kì 2 năm 2021 – 2022 là tài liệu cực kì hữu ích giới hạn nội dung ôn tập, hình thức bài kiểm tra kèm theo đề thi minh họa.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 10 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập tốt cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới. Đề cương ôn thi giữa HK2 GDCD 10 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề cương GDCD 10 giữa kì 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 10 năm 2021 – 2022

1. Nội dung ôn tập giữa kì 2 GDCD 10

BÀI/ CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG ÔN TẬP

CHỦ ĐỀ:

Quan niệm về đạo đức và các phạm trù cơ bản của đạo đức học

( Bài 10, 11)

1. Quan niệm về đạo đức và vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội.

– Nhận ra được khái niệm đạo đức.

– Trình bày được vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và sự phát triển của xã hội.

– Đánh giá được hành vi thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật.

2. Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học

– Nhận biết được các khái niệm: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự, hạnh phúc.

– Hiểu được nội dung cơ bản của các phạm trù nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm và danh dự, hạnh phúc.

Nhận xét, đánh giá được hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức và xã hội.

– Thực hiện được các nghĩa vụ liên quan đến bản thân.

– Biết cách giữ gìn nhân phẩm, danh dự, lương tâm của mình.

– Biết phấn đấu cho hạnh phúc của bản thân và của xã hội.

Bài 12:

Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình

– Nhận biết được các khái niệm đúng về tình yêu, tình yêu chân chính, gia đình.

– Nêu được chức năng cơ bản của gia đình.

– Hiểu được biểu hiện của tình yêu chân chính.

– Trình bày được mối quan hệ giữa tình yêu, hôn nhân và gia đình.

– Trình bày được các đặc trưng tốt đẹp, tiến bộ của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.

– Nhận xét, đánh giá được một số quan niệm sai lầm về tình yêu, hôn nhân, gia đình.

– Biết cách ứng xử phù hợp trước các tình huống nảy sinh trong quan hệ tình yêu, hôn nhân, gia đình.

– Biết thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong gia đình.

2. Hình thức ôn tập giữa kì 2 GDCD 10

– 70% trắc nghiệm

– 30% tự luận

3. Đề thi minh họa giữa kì 2 GDCD 10

I. TRẮC NGHIỆM: (8 điểm)

Hãy khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất. (Mỗi ý 0,25 điểm)

Câu 1. Khi biết giữ gìn danh dự của mình, các cá nhân có được….để làm điều tốt và không làm điều xấu.

A. một sức mạnh tinh thần

B. một vũ khí sắc bén

C. một năng lực tiềm tàng

D. một ý chí mạnh mẽ

Câu 2. Lương tâm là năng lực……là hành vi đạo đức của bản thân trong mố quan hệ với người khác và xã hội.

A. tự nhắc nhở và phê phán

B. tự theo dõi và uốn nắn

C. tự phát hiện và đánh giá

D. tự đánh giá và điều chỉnh

Câu 3. Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính:

A. tự hoàn thiện

B. tự nguyện

C. bắt buộc

D. tính cưỡng chế

Câu 4. Đạo đức là hệ thống ……..mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội:

A. các quan niệm, quan điểm xã hội

B. các quy tắc chuẩn mực xã hội

C.các nề nếp, thói quen của cộng đồng

D. các hành vi, việc làm mẫu mực

Câu 5. Danh dự là:

A. đức tính đã được tôn trọng và đề cao

B. năng lực đã được khẳng định và thừa nhận

C. nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận

D. uy tín đã được xác nhận và suy tôn

Câu 6. Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có:

A. tinh thần tự chủ

B. tính tự tin

C. lòng tự trọng

D. lòng tự trọng

Câu 7. Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính:

A. nghiêm minh

B.tự giác

C. bắt buộc

D. vừa tự giác, vừa bắt buộc

Câu 8. Nhân phẩm là toàn bộ……mà mỗi con người có được. Nói cách khác nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người

A. những cá nhân

B. những phẩm chất

C. những năng lực

D. những ý chí

Câu 9. Thế nào là sống hòa nhập ?

A. là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người; không gây mẫu thuẫn, bất hòa với người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.

B. là sống vui vẻ, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác; không gây mẫu thuẫn, bất hòa với người khác

C. là sống chân thành, gần gũi, không xa lánh mọi người; có ý thức tham gia các hoạt độngchung của cộng đồng

D. là sống tốt với tất cả mọi người có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng

Câu 10. Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào?

A. tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác

B. chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác

C. tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi

D. có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai

Câu 11. Người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy:

A. có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống

B. đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa

C. tự tin, cởi mở, chan hòa

D. hạnh phúc và tự hào hơn

Câu 12. Một trong những biểu hiện của nhân nghĩa là:

A. thể hiện ở sự hợp tác, bàn bạc với nhau khi cần thiết

B. lòng nhân ái, sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn; không đắn đo tính toán

C. thể hiện ở sự thương yêu, kính trọng và biết nghĩ về nhau

D. thể hiện ở sự đoàn kết, quan tâm, vui vẻ với mọi người xung quang

Câu 13. Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập:

A. ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn

B. Đồng cam cộng khổ

C. chung lưng đấu cật

D. tức nước vỡ bờ

Câu 14. Câu tục ngữ nào sau đây nói về sống hòa nhập:

A. ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn

B. nhường cơm sẻ áo

C. một miếng khi đói bằng một gói khi no

D. chia ngọt sẻ bùi

Câu 15. Xây dựng giờ học tốt, đó là biểu hiện của:

A. hạnh phúc

B. sự hợp tác

C. sống nhân nghĩa

D. pháp luật

Câu 16. Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu nó được được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:

A. mỗi người tự phát triển, không phương hại đến nhau

B. tự chủ, đôi bên cùng có lợi

C. không gây mâu thuẫn, hữu nghị, hợp tác

D. công bằng, dân chủ, kỉ luật

Câu 17. Câu ca dao ”Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” nói về vấn đề gì?

A. hợp tác

B. đoàn kết

C. nhân nghĩa

D. hòa nhập

Câu 18. Câu tục ngữ ”Thương người như thể thương thân” nói về vấn đề gì

A. trách nhiệm

B. nhân phẩm

C. nghĩa vụ

D. nhân nghĩa

Câu 19. Gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người, đó là:

A. pháp luật

B. sống hòa nhập

C. nhân nghĩa

D. sự hợp tác

Câu 20. Theo em ”nghĩa” có nghĩa là gì?

A. cách xử thế hợp lẽ phải

B. lòng yêu nước

C. lòng thương người

D. tình cảm giữa con người với thiên nhiên

Câu 21. Cộng đồng là gì?

A. tập hợp những người ở một nơi, cùng sống với nhau, gắn bó thành một khối lượng sinh hoạt xã hội.

B. là hình thức thể hiện các mối quan hệ và liên hệ xã hội của con người

C. là môi trường xã hội để các cá nhân thực sự liên kết hợp tác với nhau

D. là toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội

Câu 22. Theo em, ”nhân” có nghĩa là gì?

A. tình cảm con người với thiên nhiên

B. cách xử thế hợp lẽ phải

C. lòng thương người

D. lòng yêu nước

Câu 23. Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

”Người sống hòa nhập sẽ có thêm niềm vui và….. vượt qua khó khăn trong cuộc sống”

A. hạnh phúc

B. sự ủng hộ

C. tình yêu

D. sức mạnh

Câu 24. Chọn từ đúng với phần chấm lửng (……) trong văn bản dưới đây:

”Hợp tác trong công việc chung lả một… quan trọng của người lao động mới”

A. phẩm chất

B. yếu tố

C. yêu cầu

D. đòi hỏi

Câu 25. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là chế độ hôn nhân mới, tốt đẹp với hai nội dung cơ bản là gì?

A. hôn nhân bình đẳng và tiến bộ; hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng hòa thuận

B. hôn nhân tự nguyện và chân chính; hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng yêu thương

C. hôn nhân tự nguyện và tiến bộ; hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng

D. hôn nhân tự nguyện và bình đẳng; hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng

Câu 26. Câu tục ngữ nào nói về cách sống hòa nhập:

A. hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau

B. cá lớn nuốt cá bé

C. đèn nhà ai nấy rạng

D. cháy nhà ra mặt chuột

Câu 27. Câu tục ngữ ”Lá lành đùm lá rách” nói về vấn đề gì?

A. nhân nghĩa

B. trách nhiệm

C. lương tâm

D. nhân phẩm

Câu 28. Em tán thành với ý kiến nào sau đây:

A. chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ

B. chỉ có những người năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác

C. việc của ai người nấy biết

D. hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được những điều hay từ những người khác

Câu 29. Thế nào là hợp tác?

A. là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc, nhiều lĩnh vực nào vì mục đích riêng

B. là cùng làm chung một nghề, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc

C. là giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc, nhiều lĩnh vực nào đó vì cung sống một nơi

D. là cùng xhung sức làm việc, giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào vì mục đích chung

Câu 30. Biểu hiện của hợp tác là gì?

A. mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng với nhau

B. mọi người cùng làm một nơi, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau

C. mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau và sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi cần thiết

D. mọi người cùng bàn bạc với nhau, phân công nhiệm vụ, biết về nhiệm vụ của nhau

Câu 31. Lòng yêu nước là gì?

A. tình yêu quê hương, làng xóm và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của tổ quốc

B. là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của tổ quốc

C. tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng

D. trung thành với tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa

Câu 32. Thế nào là một tình yêu chân chính?

A. là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ xã hội

B. là tình yêu chân thực và sâu sắc, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội

C. là tình yêu trong sáng và chân thành, phù hợp với các phong tục tiến bộ của xã hội

D. là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm tiến bộ của xã hội

II. TỰ LUẬN: (2 điểm)

Thanh niên học sinh cần có trách nhiệm như thế nào để xây dựng Tổ quốc?

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!