Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020 – 2021
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 7 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các bạn học sinh lớp 7 hệ thống lại kiến thức, nhanh chóng nắm bắt kiến thức trọng tâm trong sách giáo khoa để chuẩn bị cho bài thi học kì 2 đạt kết quả cao.
Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề cương, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020 – 2021
Bài tập ôn thi học kì 2 Sinh học lớp 7
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước.
2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư.
Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
– Da trần, ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi. – Hô hấp bằng phổi và bằng da. – Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứa máu pha. | – Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài. – Nòng nọc phát triển qua biến thái. – Là động vật biến nhiệt. |
Câu 3: Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
– Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh. – Có giá trị thực phẩm: ếch đồng | – Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc. – Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng. |
Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
– Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước.
– Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
– Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
– Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
– Thân dài, đuôi rất → động lực chính của sự di chuyển.
– Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn.
Câu 5: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.
Bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch ở những điểm sau:
– Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nên cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng.
– Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp.
– Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
Câu 6: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
– Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
– Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thẻ ít bị pha trộn.
– Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
– Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.
– Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
Câu 7: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của thằn lằn và ếch.
Các nội quan | Thằn lằn | Ếch |
Hô hấp | Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp | Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô hấp bằng da. |
Tuần hoàn | Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt(máu ít pha trộn hơn) | Tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn) |
Bài tiết | – Thận sau. – Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước(nước tiểu đặc) | – Thận giữa. – bóng đái lớn. |
Câu 8: Nêu đặc điểm chung của Bò sát.
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
– Da khô, có vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
– Chi yếu có vuốt sắc.
– Phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách hụt. máu pha đi nuôi cơ thể.
– Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
– Là động vật biến nhiệt.
Câu 9: Nêu vai trò của Bò sát.
– Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệt chuột,… – Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa,… – Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu,… | – Làm dược phẩm: Rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa,… – Gây độc cho người: rắn… |
Câu 10: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
– Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong.
– Đẻ 2 trứng có vỏ đá vôi/lứa, trứng được cả chim trống và mái ấp.
– Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ
Câu 11: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
– Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
– Chi trước biến thành cánh → quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
– Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
– Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
– Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
– Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
– Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 12: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.
Kiểu bay vỗ cánh | Kiểu bay lượn |
– Đập cánh liên tục. – Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh. | – Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập. – Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió. |
Câu 13: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay.
Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo 1 dòng khí liên tục đi qua các ống khí trong phổi theo 1 chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ô xi trong không khí với hiệu suất cao, đặc biệt trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển dòng khí qua các ống khí càng nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay
Câu 14: Lập bảng phân biệt cấu tạo trong của chim bồ câu và thằn lằn.
Các cơ quan | Thằn lằn | Chim bồ câu |
Tuần hoàn | Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên máu còn pha trộn. | Tim 4 ngăn, máu không pha trộn. |
Tiêu hóa | Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hóa thấp. | Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không có răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ). Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lơn thích nghi với đời sống bay. |
Hô hấp | Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí. Sự thông khí phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. | Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí(thông khí phổi) |
Bài tiết | Thận sau(số lượng cầu thận khá lớn) | Thận sau(số lượng cầu thận rất lớn) |
sinh sản | – Thụ tinh trong. – Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường | – Thụ tinh trong. – Đẻ và ấp trứng. |
Câu 15: Trình bày đặc điểm chung của lớp Chim.
Là động vật có xương sống thích nghi với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:
– Mình có lông vũ bao phủ. – Chi trước biến đổi thành cánh. – Có mỏ sừng. – Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. | – Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. – Trứng lớn có vỏ đá voio, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. – Là động vật hằng nhiệt. |
Câu 16: Nêu vai trò của chim.
– Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. – Cung cấp thực phẩm: Chim bồ câu, gà, vịt… – Làm cảnh: vẹt, yểng… – Làm chăn đệm, đồ trang trí: lông vịt, ngan, ngỗng, lông đà điểu…. – Phục vụ du lịch, săn bắt: vịt trời, ngỗng trời, gà gô… | – Huấn luyện để săn mồi: cốc đế, chim ưng, đại bàng… – Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây. – Có hại cho kinh tế nông nghiệp: chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá… – Là động vật trung gian truyền bệnh. |
Câu 17: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
– Bộ lông mao dày xốp → giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩm trong bụi rậm.
– Chi trước ngắn → đào hang, di chuyển.
– Chi sau dài khỏe → bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
– Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy → thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường.
– Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía → định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
– Mắt có mí, cử động được → giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm
Câu 18: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
* Ưu điểm: – Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
– Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
– Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 19: Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
+ Hệ hô hấp: – Gồm khí quản, phế quản và phổi.
– Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh làm tăng diện tích trao đổi khí.
– Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ hoành.
* Hệ tuần hoàn: – Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn.
– Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh.
– Thỏ là động vật hằng nhiệt.
* Hệ thần kinh: – Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển.
– Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp
– Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ.
*Hệ bài tiết: Thận sau cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
……………….
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
Ma trận đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||||
Thấp | Cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Chủ đề 1: | Nhận dạng các loài trong bộ lưỡng cư. | ||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 0,25đ 2,5% | 1 0,25đ 2,5% | |||||||||
Chủ đề 2: Lớp bò sát (3 tiết) | Phân biệt điểm đặc trưng của hệ tuần hoàn bò sát. | ||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 0,25đ 2,5% | 1 0,25đ 2,5% | |||||||||
Chủ đề 3: Lớp chim (5 tiết) | Chỉ ra đặc điểm cấu tạo ngoài của lớp chim. | ||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 2đ 20% | 1 2đ 20% | |||||||||
Chủ đề 4: Lớp thú (9 tiết) | Chỉ ra đặc điểm của thú Chỉ ra khỉ vàng thuộc lớp gì? Nêu đặc điểm chung của lớp thú | Mô tả đặc điểm chung của lớp thú. Nhận dạng các loài trong lớp cá. | So sánh ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh? | ||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 2 0,75đ 7,5% | 1 2đ 20% | 2 0,5đ 5% | 1 2đ 20% | 6 5,25đ 52,5% | ||||||
Chủ đề 5: Sự tiến hóa của động vật (4 tiết) | Trình bày khái niệm sinh sản vô tính, hữu tính? | Lựa chọn quan hệ họ hàng của các lớp động vật với nhau | |||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 1 2đ 20% | 1 0,25đ 2,5% | 2 1,25đ 12,5% | ||||||||
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: | 5 3đ 30% | 1 2đ 20% | 3 0,75đ 7,5% | 1 2đ 20% | 1 0,25đ 2,5% | 1 2đ 20% | 12 10đ 100% |
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
TRƯỜNG …………………… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn: Sinh học 7 |
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. (2đ) Hãy khoanh tròn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: (mỗi ý đúng 0,25đ)
1.1. Điểm đặc trưng của hệ tuần hoàn bò sát là:
a. Có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha.
b. Có hai vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha.
c. Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn xuất hiện vách hụt, máu pha.
d. Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, máu đỏ tươi.
1.2. Những lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống sau đây là động vật hằng nhiệt, đẻ con:
a. Chim, thú.
b. Cá, lưỡng cư.
c. Lưỡng cư, bò sát.
d. Chỉ có lớp thú.
1.3. Nơi có sự đa dạng sinh học nhiều nhất là:
a. Bãi cát.
b. Đồi trống.
c. Rừng nhiệt đới.
d. Cánh đồng lúa
1.4. Khỉ vàng là động vật quý hiếm cần được bảo vệ. Vậy khỉ vàng thuộc lớp:
a. Cá.
b. Lưỡng cư.
c. Chim.
d. Thú.
1.5. Đặc điểm nào sau đây khẳng định cá voi thuộc lớp thú:
a. Chi sau tiêu giảm.
b. Đẻ trứng.
c. Nuôi con bằng sữa.
d. Chi trước biến đổi thành vây bơi.
1.6. Lưỡng cư có 4000 loài được chia làm mấy bộ:
a. 1 bộ
b. 2 bộ.
c. 3 bộ.
d. 4 bộ.
1.7. Loài nào sau đây không thuộc lớp cá.
a. Cá quả (cá lóc).
b. Cá đuối.
c. Cá trê.
d. Cá heo.
1.8. Thích phơi nắng là tập tính của:
a. Ếch đồng.
b. Chim bồ câu.
c. Thằn lằn bóng.
d. Thỏ.
Câu 2. (2đ) Lựa chọn từ hay cụm từ thích hợp như: (Hằng nhiệt, phao câu, mỏ sừng, cánh, lông vũ, bay ), điền vào chỗ trống trong câu sau:
Chim bồ câu là động vật (1)……………………………., có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống(2)………………………, thể hiện ở những đặc điểm sau: thân hình thoi được phủ bằng(3) …………………………..nhẹ xốp: hàm không có răng, có(4)…………………..bao bọc, chi trước biến đổi thành(5)……………………, chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau. Tuyến(6)……………………………………..tiết dịch nhờn.
II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Câu 3. (2đ) Nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Câu 4. (2đ): Nêu ưu điểm của noãn thai sinh so với đẻ trứng?
Câu 5. (2đ) Thế nào là hình thức sinh sản vô tính, hình thức sinh sản hữu tính?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Phần khoanh tròn (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1.1 | 1.2 | 1.3 | 1.4 | 1.5 | 1.6 | 1.7 | 1.8 |
Đáp án | c | d | c | d | c | c | d | c |
Câu 2. (2 điểm) Điền từ thích hợp
(đúng 3 ý được 1 điểm, nếu sai 1 ý trừ 0,25 điểm)
(1) Hằng nhiệt
(2) Bay
(3) Lông vũ
(4) Mỏ sừng
(5) Cánh
(6) Phao câu.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 3 (2đ) | *Đặc điểm chung của lớp thú: – Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất – Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ – Có bộ lông mao bao phủ cơ thể – Bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm – Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể màu đỏ tươi – Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. – Là động vật hằng nhiệt | 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 4 (2đ) | – Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như ĐVCXS đẻ trứng. – Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện thích hợp cho sự phát triển. – Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào lượng thức ăn có ngoài tự nhiên. | 0.5đ 1đ 0.5đ |
Câu 5 (2đ) | – Sinh sản vô tính: là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. – Sinh sản hữu tính: là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) với tế bào sinh dục cái (trứng) với nhau. | 1đ 1đ |
………………
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7