Lớp 7

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn thi cuối học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Chân trời sáng tạo giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số câu hỏi ôn tập.

Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tải tại đây.

Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập cuối kì 1 HĐTN, HN 7 sách Chân trời sáng tạo

I. Nội dung kiểm tra cuối kì 1 HĐTN, HN 7

– Đánh giá mức độ đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS sau khi tham gia các chủ đề của hoạt động trải nghiệm trong Học kì I (Rèn luyện thói quen, Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ, Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình).

– Đánh giá kết quả rèn luyện các năng lực và phẩm chất đã xác định ở từng chủ đề, đặc biệt là năng lực rèn luyện thói quen và hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung

– Kiến thức các chủ đề đã tìm hiểu ở học kỳ 1.

II. Hình thức kiểm tra cuối kì 1 môn HĐTN, HN 7

Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.

  • Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
  • Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm)

III. Một số câu hỏi ôn tập cuối kì 1 HĐTN, HN 7

A. Trắc nghiệm 

Câu 1 Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.
B. Trung thực.
C. Siêng năng.
D. Tự giác.

Câu 2: Biểu hiện của sự kiên trì là

A. miệt mài làm việc.
B. thường xuyên làm việc.
C. quyết tâm làm đến cùng.
D. tự giác làm việc.

Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là

A. lười biếng, chóng chán
B. trung thực, thẳng thắn
C. cẩu thả, hời hợt.
D. cả A và C.

Câu 4: Quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn, gian khổ là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.
B. Trung thực.
C. Siêng năng.
D. Tự giác.

Câu 5: Những cách hợp tác với các bạn và giải quyết những vấn đề nảy sinh như

A. Chia sẻ về tính cách, sở thích, ưu điểm, hạn chế của mình với thầy cô.
B. Chủ động xin ý kiến của thầy cô khi gặp những điều chưa hiểu hay các vấn đề nảy sinh trong việc thực hiện nhiệm vụ
C. Phát ngôn tích cực, giao tiếp cởi mở, tin tưởng lẫn nhau
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Những tiêu chí xây dựng “Lớp học hạnh phúc” đó là?

A. Yêu thương
B. Tôn trọng
C. Chia sẻ
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7: Khi xây dựng “Lớp học hạnh phúc”, tiêu chí yêu thương được hiểu là?

A. Cùng nhau bàn bạc kế hoạch và thực hiện kế hoạch của lớp.
B. Tôn trọng ý kiến của mọi thành viên trong lớp.
C. Chia sẻ, hỗ trợ, động viên những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
D. Tôn trọng sự khác biệt của các thành viên trong lớp

Câu 8: Khi xây dựng “Lớp học hạnh phúc”, tiêu chí tôn trọng được hiểu là?

A. Cùng nhau bàn bạc kế hoạch và thực hiện kế hoạch của lớp.
B. Tôn trọng ý kiến của mọi thành viên trong lớp.
C. Tôn trọng sự khác biệt của các thành viên trong lớp
D. Cả A, B, C

Câu 9: Khi xây dựng “Lớp học hạnh phúc”, tiêu chí chia sẻ được hiểu là?

A. Cùng nhau bàn bạc kế hoạch và thực hiện kế hoạch của lớp.
B. Thân thiện, cởi mở với các bạn.
C. Thầy cô và học sinh cùng nhau chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn
D. Tôn trọng sự khác biệt của các thành viên trong lớp

Câu 10: Có bao nhiêu bước để xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 11: Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?

A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,…để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. Tự đánh giá dựa trên kết quả học tập, lao động, giao tiếp, … của bản thân
C. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.
D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 12: Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?

A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,…để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.
C. Lắng nghe nhận xét của mọi người xung quanh về mình
D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 13: Bước thứ ba trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?

A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,…để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.
C. Lắng nghe nhận xét của mọi người xung quanh về mình
D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 14: Một số điểm mạnh của học sinh trong học tập như

A. Trung thực, không quay cóp trong giờ kiểm tra.
B. Mạnh dạn xung phong trả lời
C. Ghi chép nhanh, đầy đủ, sẵn sàng hỏi lại giáo viên khi chưa hiểu…
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15: Một số điểm yếu của học sinh trong học tập như

A. Nói chuyện riêng trong lớp học
B. Chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt
C. Dễ nóng tính
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 16: Một số điểm mạnh của học sinh trong cuộc sống như

A. Vui vẻ, hòa đồng với mọi người
B. Sẵn sàng giúp đỡ mọi người
C. Tự tin trước đám đông
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 17: Một số điểm hạn chế của học sinh trong cuộc sống như

A. Vui vẻ, hòa đồng với mọi người
B. Sẵn sàng giúp đỡ mọi người
C. Tự tin trước đám đông
D. Chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt

Câu 18: Ý nào sau đây là không đúng khi nói về những biểu hiện của kĩ năng kiểm soát cảm xúc?

A. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc nhận ra cảm xúc của bản thân tại một thời điểm
B. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc thường biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân
C. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc biết thể hiện cảm xúc phù hợp với tình huống, hoàn cảnh
D. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc biết che giấu, không thể hiện cảm xúc thật của bản thân ra ngoài

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lợi ích của kĩ năng kiểm soát cảm xúc đối với mỗi người?

A. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc giúp con người luôn chỉ có cảm xúc tích cực
B. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc giúp con người sống cân bằng, bảo vệ được sức khoẻ
C. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc giúp con người có cách giải quyết, ứng xử phù hợp, không làm tổn thương chính mình và người khác
D. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc giúp con người không để cảm xúc tiêu cực làm ảnh hưởng đến công việc, học tập và các mối quan hệ.

Câu 20: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Cách để giải tỏa cảm xúc tiêu cực đó là đi dạo hoặc chơi môn thể thao yêu thích
B. Cách để giải tỏa cảm xúc tiêu cực đó là tâm sự với bạn bè, người thân.
C. Cách để giải tỏa cảm xúc tiêu cực đó là nhảy một điệu nhảy vui nhộn
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 21: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,…để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là tự đánh giá dựa trên kết quả học tập, lao động, giao tiếp, … của bản thân
C. Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là so sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.
D. Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 22 Nhận xét nào sau đây là đúng về người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc?

A. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc thường có thể nhận ra cảm xúc của bản thân tại một thời điểm
B. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc thường có thể biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân
C. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc thường có thể biết thể hiện cảm xúc phù hợp với tình huống, hoàn cảnh
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 23: Cách để vượt qua một môn học khó trong học tập đó là?

A. Xác định được nguyên nhân vì sao bản thân chưa học tốt môn học đó
B. Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập môn học đó
C. Suy nghĩ tích cực và tìm kiếm sự hỗ trợ
D. Tất cả các phương án trên.

B. Tự luận

Câu 1. Em hãy nêu những việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ. (2,5đ)

Câu 2. Nêu một điểm mạnh tự hào nhất, một điểm hạn chế mà em muốn khắc phục. Chia sẻ cách em đã thực hiện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế đó. (3,0đ)

Câu 3. Hãy nêu lên các nội dung đúng về mối quan hệ của em với bạn bè, thầy cô sau khi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. (1,5đ)

Câu 4. Tuần tới, lớp em sinh hoạt lớp theo chủ đề: “Tri ân thầy cô giáo và kể về thầy cô giáo cũ”. Cô giáo chủ nhiệm giao cho nhóm em hợp tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể trong buổi hôm đó. Em hãy trình bày ý kiến cá nhân của mình để nhóm em lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể. (3,0đ)

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!