Lớp 9

Dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì? Dãy hoạt động hóa học có ý nghĩa như thế nào? Mời các bạn hãy cùng THPT Nguyễn Đình Chiểu theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Trong bài viết hôm nay THPT Nguyễn Đình Chiểu sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về dãy hoạt động hóa học của kim loại như: thế nào là dãy hoạt động hóa học, ý nghĩa, cách học thuộc và các dạng bài tập và dãy hoạt động hóa học. Thông qua tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 9 tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập Hóa 9 . Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: Dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9

I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

Dãy hoạt động hóa học của kim loại gồm các kim loại được sắp xếp theo thứ tự phụ thuộc mức độ hoạt động của kim loại:

Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

II. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại

1. Độ hoạt động giảm dần từ trái sang phải

Độ hoạt động hay còn gọi là khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ K tới Au.

Đặc trưng nhất là phản ứng với nước. Khi 5 kim loại đầu tiên đều tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường thì các kim loại từ Mg trở đi khó phản ứng (như Fe phải tác dụng ở nhiệt độ cao) hoặc không phản ứng như Au, Sn, Pb…v..v

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

2. Tác dụng với O2

Ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na, Mg

Ở nhiệt độ cao: Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag

Khó phản ứng: Hg, Pt, Au

3. Kim loại tác dụng với nước

Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na

Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Phương trình hóa học:

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

4. Kim loại tác dụng với Axit tạo ra muối và giải phóng khí hidro

Tác dụng với axit thông thường giải phóng ra hiđro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)

Không tác dụng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Các kim loại trong dãy phản ứng với axit tạo ra muối và khí hidro phải thỏa mãn hai điều kiện:

  • Kim loại đứng trước nguyên tố hidro trong dãy hoạt động hóa học
  • Dung dịch axit phản ứng phải là axit loãng

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

5. Kim loại tác dụng với muối

  • Kim loại của đơn chất phải đứng trước kim loại của hợp chất (xét trong vị trí của dãy hoạt động hóa học)
  • Kim loại của đơn chất phải bắt đầu từ Mg trở về sau (tức là: Mg, Al, Zn…)

Ví dụ: Phản ứng giữa Magie với muối của sắt:

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

III. Cách học thuộc lòng dãy hoạt động hóa học kim loại

Một số mẹo dùng để học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9

K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

  • Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu
  • Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

  • Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

IV. Bài tập dãy hoạt động hóa học của kim loại

Bài 1: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:

A. Na, Mg, Zn

B. Al, Zn, Na

C. Mg, Al, Na

D. Pb, Al, Mg

Bài 2: Kim loại nào dưới đây làm sạch được một mẫu dung dịch Zn(NO3)2 lẫn Cu(NO3)2 và AgNO3 ?

A. Zn

B. Cu

C. Fe

D. Pb

Bài 3: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 4,48 lít khí hidro (ở đktc). Vậy kim loại M là :

A. Ca

B. Mg

C. Fe

D. Ba

Bài 4: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết Z và T tan trong dung dịch HCl, X và Y không tan trong dung dịch HCl , Z đẩy được T trong dung dịch muối T, X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại tăng dần như sau:

A. T, Z, X, Y

B. Z, T, X, Y

C. Y, X, T, Z

D. Z, T, Y, X

Bài 5: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư, thể tích khí thoát ra (ở đktc) là:

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 13,44 lít

D. 8,96 lít

Bài 6: Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá đồng ra cân lại khối lượng lá đồng thay đổi như thế nào ?

A. Tăng so với ban đầu

B. Giảm so với ban đầu

C. Không tăng, không giảm so với ban đầu

D. Giảm một nửa so với ban đầu

Bài 7: Cho 1 viên Natri vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra:

A. Viên Natri tan dần, sủi bọt khí, dung dịch không đổi màu

B. Viên Natri tan dần,không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh lam

C. Viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam

D. Không có hiện tượng .

Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). M là

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Cu

Bài 9: Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2g. Vậy khối lượng Zn phản ứng là

A. 0,2 g

B. 13 g

C. 6,5 g

D. 0,4 g

Bài 10: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí hidro (ở đktc). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là:

A. 81 %

B. 54 %

C. 27 %

D. 40 %

ĐÁP ÁN

1A

2A

3B

4C

5B

6A

7C

8A

9B

10B

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!