Lớp 1

Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 sách Cánh diều

Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 sách Cánh diều giúp các thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch giảng dạy môn Tiếng Việt cho 35 tuần của năm học 2022 – 2023 phù hợp với trường mình.

Với kế hoạch dạy học lớp 1, thầy cô dễ dàng phân bổ số tiết theo tuần, lên kế hoạch soạn giáo án môn Tiếng Việt 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới, để chuẩn bị thật tốt cho năm học 2022 – 2023. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 1 sách Cánh diều. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của THPT Nguyễn Đình Chiểu nhé:

Bạn đang xem: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 sách Cánh diều

Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều

Môn Tiếng Việt dạy 12 tiết/ tuần:

Học kì 1: (T 1- T26) – Học vần 2 tiết/ bài; 4 bài/ tuần

-Tập viết: 1 tiết/ bài; 2 bài/ tuần

– Kể chuyện: 1 tiết/ bài; 1 bài/ tuần

– Bài ôn tập: 1 tiết/ bài; 1 bài/ tuần

Học kì 2: (T27-T35) -Tập đọc: 3 bài/ tuần( 5 tiết)

+ Văn xuôi: 2 tiết/ bài; 2 bài/ tuần

+ Văn vần/ truyện vui: 1 tiết/ bài; 1 bài/ tuần

– Chính tả: 1 tiết/ bài; 1 bài/ tuần

– Tập viết: 1 tiết/ bài; 2 bài/ tuần

– Góc sáng tạo: 1 tiết/ bài; 1 bài/ tuần

– Kể chuyện: 1 tiết/ bài; 1 bài/ tuần

– Tự đọc sách báo: 2 tiết/ bài; 1 bài/ tuần

HỌC KÌ 1

Tuần

Phân môn

Tên bài

Số tiết

Yêu cầu cần đạt

1

Bài mở đầu. Em là học sinh

4

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Làm quen với trường lớp, thầy cô và bạn bè.

– Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn.

– Chuẩn bị đủ đồ dùng, dụng cụ học tập. có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT).

– Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản;

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết giới thiệu ngắn về bản thân gia đình.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Học vần

Bài 1. a, c

3

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm chính”: ca.

– Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Nói rõ ràng thành câu, biết nhìn người nghe khi nói.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết: a, c, ca

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Chăm chỉ có hứng thú học tập.

Học vần

Bài 2. cà, cá

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.

– Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá

– Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.

– Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)

2. Yêu thích các con vật có ích.

Tập viết

Tập viết:cà, cá

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Tô, viết đúng các tiếng cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu thích chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 3. Kể chuyện Hai con dê

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh ( không cần GV hỏi), có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

– Nhận biết và đánh giá được tính cách hai nhân vật dê đen và dê trắng.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau, tranh giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Yêu quý bạn bè;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích

2

Học vần

Bài 4. o, ô

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.

– Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô

– Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Có thói quen chú chú ý nghe người khác nói.

– Yêu quý bạn bè;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích .

Học vần

Bài 5. cỏ, cọ

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.

– Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.

– Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.

– Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con)

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu thích và có ý thức bảo vệ các cây trồng , con vật có ích.

Tập viết

Tập viết: o,ô

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 6. ơ, d

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.

– Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d

– Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước.

Học vần

Bài 7. đ, e

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ cái đ, e ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có đ, e với các mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”.

– Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e

– Biết viết trên bảng con các chữ đ và e và tiếng đe.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp. .

-. Giữ gìn đồ dùng học tập và sinh hoạt.

Tập viết

Tập viết ơ,d,đ,e

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tô, viết đúng các chữ ơ, d;đ, e, các tiếng cờ, da, đe – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.

– Tô viết đúng các chữ số: 0, 1.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Có thói quen chú chú ý nghe người khác nói.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Kể chuyện

Bài 8. Kể chuyện Chồn con đi học

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh, không cần GV hỏi, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Trẻ em phải chăm học. Có học mới biết chữ, biết nhiều điều bổ ích.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Nói rõ ràng thành câu, biết nhìn người nghe khi nói.

– Lòng nhân ái, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

Ôn tập

Bài 9. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”. Biết thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng để tạo tiếng mới.

– Đọc đúng bài tập đọc

– Tìm đúng từ ứng với mỗi hình.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết vận dụng những điều đã học để thực hiện giao tiếp hàng ngày ở trường học, gia đình và cộng đồng

– Chăm chỉ có hứng thú học tập, ham thích lao động.

3

Học vần

Bài 10. ê, l

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.

– Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l

– Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

-Yêu quý bạn bè;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích

Học vần

Bài 11. b, bễ

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.

– Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.

– Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê.

2. Chăm chỉ có hứng thú học tập, ham thích lao động.

Tập viết

Tập viết : ê, l, b, bễ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 12. g, h

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ

– Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h

– Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê

– Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết giới thiệu ngắn về bản thân gia đình.

– Kính trọng lễ phép với ông bà, cha mẹ và người trên.

Học vần

Bài 13. i, ia

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia.

– Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.

– Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li.

– Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-. Bảo vệ môi trường sống xung quanh.

-. Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết : g, h, i, ia

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

– Tô, viết đúng các chữ số 4, 5.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Giữ gìn đồ dùng học tập và sinh hoạt.

Kể chuyện

Bài 14. Kể chuyện Hai chú gà con

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh, có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khởi phải xấu hổ, ân hận.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với người thân.

– Anh chị em phải yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ nhau.

Ôn tập

Bài 15. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết ghép các âm đã học (âm đầu l, b, h, g, âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia) thành tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.

– Đọc đúng bài Tập đọc Bể cá.

– Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Bảo vệ môi trường sống xung quanh.

4

Học vần

Bài 16. gh

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.

– Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.

– Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,. . .

– Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.

– Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Nói rõ ràng thành câu, biết nhìn người nghe khi nói.

-Yêu quý gia đình;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích

Học vần

Bài 17. gi, k

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k + âm chính.

– Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).

– Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,. . .

– Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.

– Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Yêu gia đình, yêu quê hương.

Tập viết

Tập viết : gh, gi, k

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

– Tô, viết đúng các chữ số 6, 7.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Giữ gìn đồ dùng học tập và sinh hoạt.

Học vần

Bài 18. kh, m

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m.

– Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m.

– Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ.

– Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

Yêu gia đình, yêu quê hương.

Học vần

Bài 19, n, nh

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh.

– Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh.

– Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã.

– Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Bảo vệ môi trường sống xung quanh.

Tập viết

Tập viết: kh, m, n, nh

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

– Tô, viết đúng các chữ số 8, 9.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Giữ gìn đồ dùng học tập và sinh hoạt.

Kể chuyện

Bài 20. Kể chuyện: Đôi bạn

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

-Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

-Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến nhau.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu gia đình, yêu qúy bạn bè.

Ôn tập

Bài 21. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g + a, o, ô, ơ,. . . / k + e, ê, i, ia / gh + e, ê, i.

-Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

-Yêu quý gia đình, bạn bè;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích.

5

Học vần

Bài 22. ng, ngh

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.

-Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh.

-Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,. . .

-Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.

-Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

-Yêu quý gia đình, bạn bè;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích.

Học vần

Bài 23. p, ph

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.

– Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.

– Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

. – Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết : ng, ngh, p, ph

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Giữ gìn đồ dùng học tập và sinh hoạt.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Giữ gìn đồ dùng học tập và sinh hoạt.

Học vần

Bài 24. qu, r

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.

– Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.

– Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

-Yêu quý bạn bè, gia đình, quê hương.

Học vần

Bài 25. s, x

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x.

-Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x.

-Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, quạ.

-Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu quý bạn bè;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích

Tập viết

Tập viết : qu, r, s, x

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Tô, viết đúng các chữ qu, r, s, x, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 26. Kể chuyện Kiến và bồ câu

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Ôn tập

Bài 27. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng bài tập đọc Ở nhà bà.

– Điền đúng chữ ng hay ngh vào chỗ trống.

– Tập chép đúng chính tả câu văn (chữ cỡ nhỡ).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

6

Học vần

Bài 28. t, th

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th.

– Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà.

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu quý bạn bè;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích

Học vần

Bài 29. tr, ch

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch.

– Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

-Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết : t, th, tr, ch

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre, chó – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Giữ gìn đồ dùng học tập .

Học vần

Bài 30. u, ư

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư.

– Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm ư.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù.

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích

Học vần

Bài 31. ua, ưa

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa.

– Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa.

– Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Thỏ thua rùa (1).

– Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích

Tập viết

Tập viết : u, ư, ua, ưa

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa ở bài 30, 31 – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 32. Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

– Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi đàn dê con thông minh, ngoan ngoãn, biết nghe lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Ôn tập

Bài 33. Ôn tập

1

– 1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– -Đọc đúng, hiểu ý nghĩa của bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2).

– Chép đúng 1 câu văn trong bài.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

7

Học vần

Bài 34. v, y

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.

– Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.

– Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Học vần

Bài 35. Chữ hoa

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.

– Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết : v, y

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 36. am, ap

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.

– Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap.

– Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Ve và gà (1).

– Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Học vần

Bài 37. ăm, ăp

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp.

– Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2).

– Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm (chỉ), cặp (da) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết: am, ap, ăm, ăp

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 38. Kể chuyện Chú thỏ thông minh

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

– Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

– Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát khỏi miệng cá sấu. Chú thỏ thông minh

Ôn tập

Bài 39. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng bài Tập đọc Cô bé chăm chỉ.

– Tìm đúng các tiếng trong bài có vần am, ap, ăm, ăp.

– Tập chép đúng chính tả 1 câu văn (chữ cỡ vừa).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

8

Học vần

Bài 40. âm, âp

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê.

– Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý gia đình.

Học vần

Bài 41. em, ep

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ.

– Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết : âm, âp, em, ep

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 42. êm, êp

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ.

– Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Trân trọng giá trị của gạo.

Học vần

Bài 43. im, ip

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò.

– Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết : êm, êp, im, ip

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 44. Kể chuyện Ba chú lợn con

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

– Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

– Hiếu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu gia đình.

Ôn tập

Bài 45. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết ghép các âm đã học thành vần; tìm đúng tiếng có vần đó.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đêm ở quê.

Tập chép đúng câu văn (chữ cỡ vừa).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

Yêu quê hương. .

9

Học vần

Bài 46. iêm, yêm, iêp

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp.

Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ.

Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu gia đình.

Học vần

Bài 47. om, op

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. .

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa.

Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Biết giúp đỡ bạn bè.

Tập viết

Tập viết : iêm, yêm, iêp, om,op

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 48. ôm, ôp

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm. . . như thỏ.

Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn .

– Yêu quý vật nuôi.

Học vần

Bài 49. ơm, ơp

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ.

Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu gia đình.

Tập viết

Tập viết: ôm, ôp, ơm, ơp

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 50. Kể chuyện Vịt và sơn ca

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

Yêu quý bạn bè, biết giúp bạn. .

Ôn tập

Bài 51. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Thực hiện đúng trò chơi: dỡ từng mặt hàng vào thùng hàng chứa vần.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà.

Nghe viết đúng câu văn (chữ cỡ vừa).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

10

Học vần

Ôn tập giữa học kì I

12

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vần đáp tiếng.

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp.

Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý bạn bè, gia đình.

11

Học vần

Bài 52. um, up

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.

Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý và biết giúp đỡ ông bà.

Học vần

Bài 53. uôm

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó.

Viết đúng các vần uôm và các tiểng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Tỉnh táo trước lời dụ dỗ của kẻ gian.

Tập viết

Tập viết : um, up, uôm

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 54. ươm, ươp

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đủ tiếng có các vần ươm, ươp.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà.

Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Yêu quý, quan tâm ông bà.

Học vần

Bài 55. an, at

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết van an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp.

Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với bạn.

– Chăm sóc cây trồng.

Tập viết

Tập viết: ươm, ươp, an, at

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 56. Kể chuyện Sói và Sóc

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện.

Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

Lòng nhân ái, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

Ôn tập

Bài 57. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tóm cổ kẻ trộm.

– Tìm đúng từ ngữ thích hợp với chỗ trống; chép đúng 1 câu văn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ gian.

12

Học vần

Bài 58. ăn, ăt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng).

– Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con)

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Có thói quen chú chú ý nghe người khác nói.

-Yêu quý bạn bè, gia đình.

Học vần

Bài 59. ân, ât

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât.

– Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât.

– Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Chủ nhật.

– Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con).

– 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

-Yêu quý bạn bè, gia đình.

Tập viết

Tập viết : ăn, ăt, ân, ât

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 60. en, et

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et.

– Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn.

– Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Trân trọng nghề truyền thống.

Học vần

Bài 61. ên, êt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các vần ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc về quê ăn Tết.

– Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Tập viết

Tập viết: en, et, ên, êt

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 62. Kể chuyện Sư Tử và Chuột Nhắt

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

– Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng; không nên coi thường người khác.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Khiêm tốn, không nên coi thường người khác.

Ôn tập

Bài 63. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (1).

– Nghe viết lại đúng chính tả 1 câu văn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ gian.

13

Học vần

Bài 64. in, it

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các van in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các van in, it.

– Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ van in, van it.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (2).

– Viết đúng các van in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ gian.

Học vần

Bài 65. iên, iêt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt.

– Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết.

– Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Có ý thức thực hiện các trách nhiệm đối với việc mình làm.

Tập viết

Tập viết: in, it, iên, iêt

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 66. yên, yêt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.

– Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.

– Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

-Nói rõ ràng thành câu, biết nhìn người nghe khi nói.

– Yêu và tự hào về quê hương, đất nước.

Học vần

Bài 67. on, ot

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1).

– Biết nói lời xin phép.

– Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Lễ phép, vâng lời cha mẹ.

Tập viết

Tập viết: yên, yêt, on, ot

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 68. Kể chuyện Mây đen và mây trắng.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

– Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Khiêm tốn, không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài.

Ôn tập

Bài 69. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2).

– Biết nói lời xin lỗi.

– Tập chép đúng chính tả 1 câu văn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Lễ phép, vâng lời cha mẹ.

14

Học vần

Bài 70. ôn, ôt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ôn,ôt ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn,ôt.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn,ôt. .

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ.

– Viết đúng các vần ôn,ôt các tiếng thôn xóm, cột cờ (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu quý, quan tâm mọi người trong gia đình.

Học vần

Bài 71. ơn, ơt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà.

– Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu quý, quan tâm bạn bè.

Tập viết

Tập viết: ôn, ôt, ơn, ơt

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 72. un, ut, ưt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt.

– Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Đoàn kết bạn bè.

Học vần

Bài 73: uôn, uôt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út (1).

Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Chăm chỉ có hứng thú học tập, ham thích lao động.

Tập viết

Tập viết: un, ut, ưt, uôn, uôt

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 74. Kể chuyện Thần gió và Mặt trời

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

– Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu thiên nhiên.

Ôn tập

Bài 75. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2).

– Chép đúng chính tả 1 câu văn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu quý, quan tâm gia đình, bạn bè, đồng loại.

15

Học vần

Bài 76. uơn, uơt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt.

– Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván.

– Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Yêu quý, bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.

Học vần

Bài 77. ang, ac

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac.

– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá.

– Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Lòng nhân ái, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

Tập viết

Tập viết : ươn, ươt, ang, ac

1

-1. Phát triển các năng lực đặc thù:

Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 78. ăng, ăc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1).

– Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Biết vâng lời cha mẹ.

Học vần

Bài 79. âng, âc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2).

– Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Biết vâng lời cha mẹ.

Tập viết

Tập viết: ăng, ăc, âng, âc

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 80. Kể chuyện Hàng xóm

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

– Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

– Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ mọi người.

Ôn tập

Bài 81. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Làm đúng BT ghép âm thành vần.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bỏ nghề.

– Chép đúng 1 câu văn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ mọi người.

16

Học vần

Bài 82. eng, ec

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác.

– Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Quý trọng người lao động.

Học vần

Bài 83. iêng, yêng, iêc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng.

– Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Quý trọng người lao động.

Tập viết

Tập viết : eng, ec, iêng, yêng, iêc

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 84. ong, oc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học.

– Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu cuộc sống.

Học vần

Bài 85. ông, ôc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc.

-Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc.

-Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công.

-Viết đúng các vần ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Lòng nhân ái, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

Tập viết

Tập viết: ong, oc, ông, ôc

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

-. Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 86. Kể chuyện Cô bé và con gấu.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

-Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

-Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô. Câu chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Lòng nhân ái, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

Ôn tập

Bài 87. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng.

-Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.

-Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu quá vật nuôi.

17

Học vần

Bài 88. ung, uc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc.

-Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.

-Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1).

-Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu quá vật nuôi, yêu lao động.

Học vần

Bài 89. ưng, ưc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc.

-Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình.

-Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (2).

-Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu quá vật nuôi, yêu lao động.

Tập viết

Tập viết : ung, uc, ưng, ưc

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiêu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 90. uông, uôc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc.

-Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc.

-Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn.

-Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Biết giữ vệ sinh thân thể, giữ vệ sinh nơi học tập và sinh hoạt.

Học vần

Bài 91. ương, ươc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc.

-Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc.

-Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1).

-Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác.

-Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng tốc độ, rõ ràng.

– Chăm chỉ có hứng thú học tập, ham thích lao động.

Tập viết

Tập viết: uông, uôc, ương, ươc

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng tốc độ, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Chăm chỉ có hứng thú học tập, thích luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 92. Kể chuyện Ông lão và sếu nhỏ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

-Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

-Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Cần yêu thương, bảo vệ loài vật.

Ôn tập

Bài 93. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (2).

-Chép đúng 1 câu văn trong bài.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Cần yêu thương, bảo vệ loài vật.

18

Ôn tập cuối học kì I

12

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng.

-Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng.

-Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh.

-Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách chia sẻ, hợp tác trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý, giúp đõ bạn bè.

HỌC KÌ 2

Tuần

Phân môn

Tên bài

Số tiết

Yêu cầu cần đạt

19

Học vần

Bài 94: anh,ach

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết được vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần anh, ach: quả chanh, cuốn sách.

– Nhìn chữ tìm đúng các tiếng có vần anh, ach.

– Đọc đúng bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: anh, quả chanh, ach, cuốn sách.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Chăm chỉ học tập.

Học vần

Bài 95: ênh, êch

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết được vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ênh, êch: dòng kênh, con ếch.

– Nhìn chữ tìm đúng các tiếng có vần ênh, êch.

– Đọc đúng bài Tập đọc: Ước mơ của tảng đá.

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: ênh, êch, dòng kênh, con ếch.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Bước đầu biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Chăm chỉ học tập.

Tập viết

Tập viết: anh, ach, ênh, êch

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

Viết đúng các vần: anh, ach, ênh, êch , – các tiếng quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 96: inh, ich

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần inh, ich: kính mắt, lịch bàn.

– Nhìn chữ tìm đúng các tiếng có vần inh, ich.

– Đọc đúng bài Tập đọc: Ươc mơ của tảng đá.

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: inh, ich, kính mắt, lịch bàn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Học vần

Bài 97: ai, ay

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ai, ay, gà mái, máy bay.

– Nhìn chữ tìm đúng các tiếng có vần ai, ay.

– Đọc đúng bài Tập đọc: Chú gà quan trọng.

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: ai, ay, gà mái, máy bay.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn

Tập viết

Tập viết: inh, ich, ai, ay

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng các vần: inh, ich, ai, ay – các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp, đặt dấu thành đúng vị trí.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 98: Kể chuyện Ong mật và Ong bầu

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, Trả lời được câu

hỏi dưới tranh. Nhìn tranh có thể kể từng đoạn câu chuyện

– Đánh giá được tính cách nhân vật.

– Hiểu lời khuyên câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê Ong bầu không thật thà, vừa biết đưa ra mật lại nhận thùng mật là của mình.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ cùng bạn.

– Trung thực thật thà ngay thẳng trong học tập và đời sống

Ôn tập

Bài 99: Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu đúng bài Tập đọc Chú gà quan trọng.

– Điền chữ thích hợp ng hay ngh vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong bài đọc rồi chép lại câu văn đúng chính tả với cỡ chữ nhỏ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

20

Học vần

Bài 100: oi, ây

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, ây.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và Dê.

– Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng con voi, cây dừa cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Bình tĩnh để xử lí tình huống.

Học vần

Bài 101: ôi, ơi

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, ơi.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ong và Bướm.

– Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng trái ổi, bơi lội cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Tập viết

Tập viết: oi, ây, ôi, ơi

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng các vần: oi, ây, ôi, ơi; Viết đúng các tiếng, từ: con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

– Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 102: ui, ưi

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, ưi.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.

– Viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng ngọn núi, gửi thư cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn

Học vần

Bài 103: Bài uôi, ươi

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, ươi.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá và chim.

– Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng dòng suối, quả bưởi cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Tập viết

Tập viết: ui, ưi, uôi, ươi

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư,dòng suối, quả bưởi – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.

– Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 104: Kể chuyện Thổi bóng

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe, hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh, không cần GV hỏi, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

– Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với bạn nội dung câu chuyện.

– Luôn khiêm tốn học hỏi.

Ôn tập

Bài 105: Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Gà và Vịt.

– Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

21

Học vần

Bài 106: ao, eo

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhậnbiết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo.

– Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo.

– Đọc đúng và hiểu bài “Mèo dạy hổ” khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo.

– Biết viết trên bảng con vần ao, eo, các tiếng: ngôi sao, con mèo cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Học vần

Bài 107: au, âu

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu.

– Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần au, âu.

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài “Sáu củ cà rốt” Nói về chú thỏ nâu chưa biết đếm.

– Biết viết trên bảng con vần au, âu, các tiếng cây cau, chim sâu cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Tập viết

Tập viết: ao, eo, au, âu

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Viết đúng các các vần: ao, eo, au, âu, các tiếng ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét.

đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 108: êu, iu

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu.

– Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần êu, iu.

– Đọc đúng và hiểu bài “Ba lưỡi rìu” Nói về anh chàng đốn củi và lưỡi rìu bị văng xuống nước.

Biết viết trên bảng con vần êu, iu, các tiếng con sếu, cái rìu cỡ nhỡ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Trung thực thật thà.

Học vần

Bài 109: iêu, yêu

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêu, yêu.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có các vần iêu, yêu

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2)

– Viết đúng vần iêu, yêu và tiếng vải thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Trung thực thật thà.

Tập viết

Tập viết: êu, iu, iêu, yêu

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Viết đúng các các vần: êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 110: Kể chuyện Mèo con bị lạc

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.

– Nhận biết và đánh giá được tính cách của các nhân vật trong truyện.

– Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với bạn nội dung câu chuyện.

– Quan tâm, giúp đỡ mọi người.

Ôn tập

Bài 111: Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Điều ước.

– Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn, rồi chép lại đúng chính tả câu văn theo cỡ chữ nhỏ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Yêu quý bạn bè;yêu thích và có ý thức bảo vệ các con vật có ích

22

Học vần

Bài 112: ưu, ươu

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết được vần ưu, ươu, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu.

– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ưu, vần ươu.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói.

– Viết đúng: ưu, ươu, con cừu, hươu sao cỡ nhỡ (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Học vần

Bài 113: oa,oe

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết được vần oa, oe, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần oa, oe.

– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần oa, vần oe.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn

– Viết đúng: oa, oe, cái loa, chích chòe cỡ nhỡ (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ những điều đã học được với người thân.

– Yêu quý bạn bè.

Tập viết

Tập viết: ưu, ươu, oa, oe

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe các tiếng con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe, chữ thường cỡ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 114: uê, ươ

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết được vần , đánh vần đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ.

– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần , vần.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi.

– Viết đúng: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Học vần

Bài 115: uy, uya

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết được vần uy, uya, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần uy, uya.

– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần uy, vần uya.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.

– Viết đúng: uy, uya, tàu thủy, đêm khuya cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với bạn.

– Yêu thiên nhiên.

Tập viết

Tập viết: uê, uơ, uy, uya

1

– Viết đúng các chữ uê, uơ, uy, uya, hoa huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya chữ thường cỡ nhỡ và hoa huệ, huơ tay, tàu thủy, đêm khuya, huệ, thuở, khuy, khuya cỡ nhỏ đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 116: Kể chuyện Cây khế

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.

– Nhận biết và đánh giá được tính cách của các nhân vật trong truyện.

– Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với bạn nội dung câu chuyện.

– Lòng nhân ái, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

Ôn tập

Bài 117: Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Bài học cho gà trống.

– Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dâu chấm, dấu chấm hỏi.

– Tập chép đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ 1 câu văn

trong bài.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với bạn nội dung câu chuyện.

– Yêu thích luyện tập thể thao.

23

Học vần

Bài 118: oam, oăm

2

– Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng các vần oam, oăm.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ.

– Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, khoằm cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu thương đồng loại.

Học vần

Bài 119: oan, oat

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng các vần oan, oat.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Đeo chuông cổ mèo.

– Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng máy khoan, trốn thoát cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Khơi gợi trí thông minh, tinh thần đoàn kết.

Tập viết

Tập viết: oam, oăm, oan, oat

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ tiếng và từ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 120: oăn, oăt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần oăn, oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt.

– Nhìn chữ đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt.

– Đọc đúng bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.

-Viết đúng các vần: oăn, oăt, các tiếng tóc xoăn, chỗ ngoặt cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Học vần

Bài 121: uân, uât

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât.

– Nhìn chữ đọc đúng tiếng có các vần uân, uât.

– Đọc đúng bài Tập đọc Cáo và gà.

– Viết đúng các vần: uân, uât, các tiếng huân chương, sản xuất cỡ nhỡ (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Không nghe lời dụ dỗ của kẻ gian.

Tập viết

Tập viết: oăn, oăt, uân, uât

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 122: Kể chuyện

Hoa tặng bà

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

– Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.

– Nhận biết và đánh giá được tính cách của các nhân vật trong truyện.

– Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô. Câu chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn.

Ôn tập

Bài 123: Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài tập đọc “Vườn thú”.

– Điền đúng vần thích hợp (oăn hay oăm) vào chỗ trống trong hai câu văn rồi chép lại hai câu đó đúng chính tả.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu quý loài vật.

24

Học vần

Bài 124: oen, oet

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3).

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Chú hề.

– Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn cười, khoét tổ cỡ vừa (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quý trọng người lao động nghệ thuật.

Học vần

Bài 125: uyên, uyêt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết vần uyên, uyêt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt.

– Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết.

– Viết đúng các uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt binh cỡ vừa (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu thiên nhiên.

Tập viết

Tập viết: oen, oet, uyên, uyêt

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt, từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh – kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 126: uyn, uyt

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.

– Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng màn tuyn, xe buýt cỡ vừa (bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Học vần

Bài 127: oang, oac

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết vần oang, oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac.

– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần oang, vần oac.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng quạ khoang.

Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), áo (khoác) cỡ vừa trên bảng con.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý, quan tâm giúp đỡ bạn bè .

Tập viết

Tập viết: uyn, uyt, oang, oac

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác.

– Chữ viết rõ ràng, đều nét, trình bày sạch sẽ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 128: Kể chuyện Cá đuôi cờ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời các câu hỏi theo tranh

– Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.

– Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sang bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỉ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

Ôn tập

Bài 129: Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài tập đọc: Những người bạn tốt.

– Làm đúng bài tập điền dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi.

– Nghe viết hai câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý, quan tâm giúp đỡ bạn bè.

25

Học vần

Bài 130: oăng, oăc

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần oăng/oăc. Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng/oăc

– Ghép đúng từ ngữ có vần oăng/oăc với hình vẽ tương ứng

– Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: “ Ai can đảm”

– Viết đúng các vần oăng/oăc, các tiếng (con) hoẵng; ngoắc( tay) cỡ vừa (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Trí thông minh và can đảm.

Học vần

Bài 131: oanh, oach

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết các vần oanh/oach. Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oanh/oach

– Nhìn chữ tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh/oach

– Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: “ Bác nông dân và con gấu”(1)

– Viết đúng các vần oanh/oach, các tiếng khoanh (bánh) (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Trí thông minh và can đảm.

Tập viết

Tập viết: oăng oăc; oanh; oach

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng các vần oăng oăc; oanh; oach, các từ ngữ: con hoẵng, ngoắc tay; khoanh bánh; thu hoạch- kiểu chữ viết thường cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– – Có ý thức luyện chữ đẹp.

Học vần

Bài 132: uênh, uêch

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần uênh/uêch. Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh/uêch

– Nhìn chữ tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh/uêch

– Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: “ Bác nông dân và con gấu

– Viết đúng các vần uênh/uêch, các tiếng huênh(hoang) nguệch( ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Trí thông minh và can đảm.

Học vần

Bài 133. uynh, uych

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhận biết các vần uynh/uych. Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh/uych

– Nhìn chữ tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh/uych

– Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: “ Hà mã bay

– Viết đúng các vần uynh/uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu thích luyện tập thể thao.

Tập viết

Tập viết: uênh; uêch; uynh; uych

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Viết đúng các vần uênh; uêch; uynh; uych, các từ ngữ: huênh hoang; nguệch ngoạc; huỳnh huỵch- kiểu chữ viết thường cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Kể chuyện

Bài 134. Kể chuyện: Chim hoạ mi

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện

– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi trong tranh

– Nhìn tranh có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện

– Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim họa mi thật có tiếng hót kì diệu. Họa mi thật quý giá hơn nhiều họa mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu quý loài vật.

Ôn tập

Bài 135. Ôn tập

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài tập đọc: Cá to, cá nhỏ

– Điền chữ thích hợp(c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả cỡ chữ nhỏ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

26

Học vần

Bài 136. oai, oay, uây

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây.

-Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây.

-Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo.

-Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Học vần

Bài 137. Vần ít gặp

3

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng.

– Viết đúng các vần vừa học trên bảng con.

– Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay.

* Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp; cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Giữ gìn đò dùng học tập và sinh hoạt.

Tập viết

Tập viết: oai, oay, uây, oong, ooc, oap

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap; các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.

– Chữ viết rõ ràng, đều nét đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Ôn tập giữa học kì 2

6

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học (Mời vào; Hươu cao cổ dạy con; Ngựa vằn nhanh trí).

– Phân tích được 1 tiếng bất kì.

– Đọc đúng một đoạn văn, thơ trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng).

– Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): làm đúng các bài tập nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng hay ngh).

– Chép đúng một khổ thơ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Trí thông minh và can đảm.

27

Tập đọc

Bài Tập đọc: Chuột con đáng yêu

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, tốc độ 40-50 tiếng/phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơi hơn sau dấu phẩy).

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện.

– Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ và chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, yêu quý người thân.

Chính tả

Chính tả: Tập chép: Con mèo mà trèo cây cau.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Chép đúng bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi, tốc độ tối thiểu 2 chữ/ phút

– Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ ng hay ngh?; Điền vần uôn hay uốt, ương hay ươc.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu thích đồng dao.

Tập đọc

Tập đọc: Món quà quý nhất

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, tốc độ 40-50 tiếng/phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơi hơn sau dấu phẩy).

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.

– Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà tình cảm của cháu là món quà quý giá nhất.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý, quan tâm người thân trong gia đình.

Tập viết

Tập viết: Tô chữ hoa: A, Ă, Â

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

-Viết đúng các từ: ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; viết chữ rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Nắng

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40-50 tiếng/phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (nghỉ dài giống như sau dấu chấm).

– Hiểu được các từ ngữ trong bài; trả lời đúng các câu hỏi về bài học.

– Hiểu được nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người.

– Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Góc sáng tạo

Góc sáng tạo: Bưu thiếp “Lời yêu thương”

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Làm được một bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ).

– Viết được lời yêu thương (2,3 câu) lên bưu thiếp để tặng cho một người thân, chữ viết rõ ràng, ít lỗi chính tả.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Yêu quý, quan tâm người thân.

Kể chuyện

Kể chuyện: Cô bé quàng khăn đỏ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ.

– Nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

– Bước đầu biết thay đổi giọng, kể phân biệt lời người dẫn chuyện, lời cô bé, lời sói.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu lợi dụng.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý gia đình.

Tập viết

Tập viết: Tô chữ hoa: B

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô chữ viết hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

– Viết đúng các từ ngữ: trải vàng, đuổi kịp, câu Bà cháu thương yêu nhau chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu,đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế.

– Yêu quý, quan tâm người thân.

Tự đọc sách báo

Tự đọc sách báo: Làm quen với việc đọc sách báo

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mà mình mang tới lớp.

– Đọc to, rõ hoặc kể rõ ràng những gì mình đọc được từ quyển sách.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

28

Tập đọc

Tập đọc: Thầy giáo

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài với tốc độ 40-50 tiếng/phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

– Hiểu các từ ngữ trong bài; trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

– Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo: Các bạn HS rất yêu quý thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, ân cần, dịu dàng, độ lượng.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Lễ phép, kính yêu thầy cô giáo.

Chính tả

Chính tả: Nghe viết: Cô giáo với mùa thu.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 lỗi.

– Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu.

– Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Viết đúng, đẹp, đúng tốc độ.

– Lễ phép, kính yêu thầy cô giáo.

Tập đọc

Tập đọc: Kiến em đi học

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, đúng tốc độ; phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

– Hiểu các từ ngữ trong bài; trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

– Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến rất buồn vì thầy giáo chê chữ kiến quá nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của Kiến em là thầy voi.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý trường lớp.

Tập viết

Tập viết: Tô chữ hoa: C

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô viết chữ hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ

– Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Đi học

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi các dòng thơ.

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ.

– Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Kính trọng, lễ phép với thầy cô.

Góc sáng tạo

Góc sáng tạo: Trưng bày: Bưu thiếp “Lời yêu thương”

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp

– Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích.

– Biết giới thiêu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ mọi người.

Kể chuyện

Kể chuyện: Ba món quà

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà

– Nhìn tranh kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý gia đình.

Tập viết

Tập viết: Tô chữ hoa: D, Đ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô viết chữ hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ

– Viết đúng các từ, câu ứng dụng: Rừng cây, đồi vắng; Đường đến trường thật đẹp bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tự đọc sách báo

Tự đọc sách báo: Đọc truyện

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết giới thiệu rõ ràng tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp.

– Đọc to rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ mọi người.

29

Tập đọc

Tập đọc: Sơn ca, nai và ếch

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

– Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Chính tả

Chính tả: Tập chép: Chim sâu

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi.

– Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ mọi người.

Tập đọc

Tập đọc: Chuyện trong vườn

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

– Hiểu các từ ngữ trong bài; trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý thiên nhiên.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: E, Ê

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

– Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Kể cho bé nghe

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm).

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu.

– Biết cùng bạn hỏi – đáp theo nội dung bài đọc; hỏi đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý gia đình.

Góc sáng tạo

Góc sáng tạo: Em yêu thiên nhiên.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ về con vật, loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí sản phẩm.

– Viết được một vài câu văn giới thiệu sản phẩm

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu thiên nhiên.

Kể chuyện

Kể chuyện: Chuyện của hoa hồng

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Học sinh nghe và hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng

– Học sinh nhìn tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể, kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất, … Phải nhớ ơn những người đã chăm sóc, nuôi dưỡng mình.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý thiên nhiên.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: G, H

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô chữ viết hoa G, H theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

– Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh; Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỡ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tự đọc sách báo

Tự đọc sách báo: Đọc truyện tranh

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình

– Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Đọc đúng, biết chia sẻ cùng bạn.

– Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

30

Tập đọc

Tập đọc: Ông giẳng ông giăng

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dòng thơ.

– Hiểu được các từ ngữ trong bài.

– Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

– Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết nhất của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu thiên nhiên.

Chính tả

Chính tả: Nghe viết: Ông giẳng ông giăng

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng , không mắc quá 2 lỗi.

– Làm đúng bài tập: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn đồng dao: Điền r/d/gi vào chỗ trống.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Sẻ anh, sẻ em

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu.

– Hiểu được các từ ngữ trong bài.

– Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

– Hiểu nội dung chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẻ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý gia đình.

Tập viết

Tập viết: Tô chữ hoa: I, K

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết to các chữ viết hoa I,K theo cỡ vừa và nhỏ.

– Viết đúng các từ, câu ứng dụng( ngoan ngoãn, nhường nhịn, Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, chữ rõ, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Ngoan

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.

– Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.

-Học thuộc lòng bài thơ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp.

– Yêu gia đình.

Góc sáng tạo

Góc sáng tạo: Trưng bày tranh ảnh: “Em yêu thiên nhiên”

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết làm việc nhóm, giao tiếp thân thiện hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp.

– Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

Kể chuyện

Kể chuyện: Ba cô con gái

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái

– Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái.

– Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chê trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý gia đình. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

Tập viết

Tập viết:Tô chữ hoa: L

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ

– Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé ngoan) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tự đọc sách báo

Tự đọc sách báo: Đọc thơ

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp.

– Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý bạn bè.

31

Tập đọc

Tập đọc: Cái kẹo và con cánh cam

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và rõ ràng từ, từng câu; tốc độ đọc khoảng 40-60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt hơi ở chỗ kết thúc câu; Bước đầu biết đọc thầm. Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản; Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà, đáng yêu của một học sinh.

– Hỏi và trả lời được câu hỏi về các đồ vật em mang theo khi đến lớp.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý bạn bè, trường lớp.

Chính tả

Chính tả Tập chép: Cô và mẹ.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 2 lỗi.

-Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý thầy cô giáo.

Tập đọc

Tập đọc: Giờ học vẽ

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và rõ ràng từ, từng câu; tốc độ đọc khoảng 40-60 tiếng trong 1 phút; biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản; Hỏi và trả lời được câu hỏi khi cần mượn đồ dùng của bạn

– Hiểu câu chuyện bạn bè cần giúp đỡ,hỗ trợ nhau.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý, giúp đỡ bạn bè.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: M, N

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết biết tô các chữ viết hoa M, N

– Viết đúng từ ngữ ,câu ứng dụng: mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi

-Viết bằng chữ thường, cỡ nhỏ, rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc:

Quyển vở của em

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn, trôi chảy toàn bài với tốc độ phù hợp: 40-50 tiếng/phút. Ngắt, nghỉ hơi đúng khi hết 1 dòng thơ, 1 khổ thơ.

– Đọc đúng các từ dễ bị phát âm sai: trang giấy trắng, ngay ngắn, sờ mát rượi, giấy mới, nắn nót, tính nết, sạch đẹp, trò ngoan,…

– Đọc đúng, diễn cảm và học thuộc 2 khổ cuối hoặc cả bài thơ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.

Góc sáng tạo

Góc sáng tạo: Quà tặng ý nghĩa

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ về thầy, cô hoặc bạn của em.

– Viết được một vài câu văn giới thiệu về người đó.

– Nói vài câu trao đổi với bạn để sửa tranh, ảnh.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý thầy cô;bạn bè.

Kể chuyện

Kể chuyện: Đi tìm vần “êm”

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Học sinh nghe và hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”

– Học sinh nhìn tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể, kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, của Tết, bà ngoại.

– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Yêu quý bạn bè, trường lớp.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ

– Viết đúng từ ngữ ,câu ứng dụng: quyển vở, mát rượi. Ở trường vui như hội

-Viết bằng chữ thường, cỡ nhỏ, rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tự đọc sách báo

Tự đọc sách báo: Đọc sách về kiến thức, kĩ năng sống

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một. quyển sách về kiến thức hoặc kỹ năng sống mình mang tới lớp.

– Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết cách học, chia sẻ trong nhóm, trong lớp.

– Thích đọc sách, báo về kiến thức, kĩ năng sống .

32

Tập đọc

Tập đọc: Cuộc thi không thành

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng; biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

– Hiểu nội dung câu chuyện.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ và hợp tác cùng ban, nhóm, lớp.

– Yêu loài vật.

Chính tả

Chính tả: Tập chép: Rùa con đi chợ.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 2 lỗi.

– Làm đúng bài tập điền ng/ngh vào chỗ trống,tìm và viết đúng chính tả tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Anh hùng biển cả

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng; biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

– Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ và hợp tác cùng ban, nhóm, lớp.

– Yêu loài vật.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: P, Q

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô chữ hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

– Viết đứng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét, dấu thanh đặt đúng vị trí.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Hoa kết trái

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.

– Hiểu các từ ngữ có trong bài.

– Trả lời đúng câu hỏi liên quan nội dung bài học.

– Hiểu nội dung bài thơ: mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ và hợp tác cùng ban, nhóm, lớp.

– Yêu thiên nhiên.

Góc sáng tạo

Góc sáng tạo: Trưng bày: “Quà tặng ý nghĩa.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.

– Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn, biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ và hợp tác cùng ban, nhóm, lớp.

– Yêu quý bạn bè.

Kể chuyện

Kể chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon.

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt

nước tí hon

– Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện,

bước đầu thể hiện được cảm xúc của giọt nước tí

hon qua từng đoạn

– Hiểu ý nghĩa, lời khuyên câu chuyện: Giọt nước

tí hon thực hiện một chuyến phiêu lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi đã nhớ mẹ biển tìm mọi cách để trở về với mẹ biển.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ và hợp tác cùng ban, nhóm, lớp.

– Yêu thiên nhiên.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: R, S

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô chữ hoa R, S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

– Viết đứng từ, câu: trắng tinh, cánh diều; Rừng cây rộn rã tiếng chim, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét, dấu thanh đặt đúng vị trí.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tự đọc sách báo

Tự đọc sách báo: Đọc báo

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin một tờ báo thiếu nhi mang tới lớp (tên báo, ai mua, cho mượn).

– Đọc cho các bạn nghe những nội dung bài báo yêu thích.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ và hợp tác cùng ban, nhóm, lớp.

– Đoàn kết bạn bè.

33

Tập đọc

Tập đọc: Ngôi nhà ấm áp

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. – Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ và hợp tác cùng ban, nhóm, lớp.

– Yêu gia đình.

Chính tả

Chính tả Nghe viết: Cả nhà thương nhau

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe viết lại bài: Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.

– Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với người thân.

– Yêu gia đình.

Tập đọc

Tập đọc: Em nhà mình là nhất

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

– Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với người thân.

– Yêu gia đình.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: T

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô chữ hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

– Viết đứng từ, câu ứng dụng: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét, dấu thanh đặt đúng vị trí.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Làm anh

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.

– Học sinh hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài học.

– Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “ người lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị tốt.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với người thân.

– Yêu gia đình.

Góc sáng tạo

Góc sáng tạo: Em là cây nến hồng

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh ( hoặc tranh vẽ ) bản thân vào giấy, trang trí, tô màu.

-Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với gia đình ).

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ với người thân.

– Yêu gia đình.

Kể chuyện

Kể chuyện: Hai tiếng kì lạ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.

– Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.

– HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. Điều đó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết nói và cư xử lễ phép.

– Kính trọng, lễ phép.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: U, Ư

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

– Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập hai.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tự đọc sách báo

Tự đọc sách báo: Đọc sách báo ở thư viện

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện.

– Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo quản sách ở thư viện.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Yêu quý bạn bè.

34

Tập đọc

Tập đọc: Ve con đi học

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng: mãi, khoe, suốt

– Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi sau bài đọc

– Hiểu nội dung bài: ve con ham chơi, lười học nên đã không biết chữ; qua đó, khuyên học sinh cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Yêu quý bạn bè.

Chính tả

Chính tả Tập chép: Dàn đồng ca mùa hạ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS nhìn bảng chép lại đúng bốn câu thơ bài Dàn đồng ca mùa hạ trong khoảng 15 phút

– Điền đúng g/gh; vần eo/oe vào chỗ trống để hoàn thành câu

– Trình bày đẹp, viết đúng cỡ chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Yêu quý bạn bè.

Tập đọc

Tập đọc: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng các tiếng: an toàn, sắc nhọn, bút sáp, sạch sẽ, cẩn thận

– Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi sau bài đọc

– Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng chúng an toàn, không gây nguy hiểm.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sử dụng và giữ gìn đồ dùng học tập.

– Yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập.

Tập viết

Tập viết Tô chữ hoa: V, X

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Tô được các chữ hoa: V, X theo chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ.

-Viết đúng các từ, câu ứng dụng: trôi chảy, lưu loát, Vui tới lớp, học điều hay theo cỡ chữ viết thường, cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét đặt dấu thanh đúng vị trí.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tập đọc

Tập đọc: Chuyện ở lớp

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi đúng nhịp ở mỗi dòng thơ. Khuyến khích HTL bài thơ.

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.

– Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Yêu quý bạn bè.

Góc sáng tạo

Góc sáng tạo: Trưng bày tranh ảnh “Em là cây nến hồng”

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin sản phẩm của mình vói các bạn và thầy cô.

– Biết nhận xét, bình chọn sản phẩm mình yêu thích. Biết cùng các bạn và thầy cô trưng bày sản phẩm cho đẹp.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Yêu quý bạn bè.

Kể chuyện

Kể chuyện: Chuyện của thước kẻ

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ.

– Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của các nhân vật trong truyện (bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy).

– Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sử dụng và giữ gìn đồ dùng học tập.

– Yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập.

Tập viết

Tập viết: Tô chữ hoa: Y

1

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết tô chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

– Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (bẽn lẽn, cẩn thận, Yêu trẻ, trẻ đến nhà) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Ngồi viết đúng tư thế; viết đúng, tốc độ phù hợp.

– Có ý thức luyện chữ đẹp.

Tự đọc sách báo

Tự đọc sách báo:Củng cố kĩ năng đọc sách báo

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách, truyện, thơ hay tờ báo mà mình mang đến lớp.

– Đọc hoặc kể lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Yêu quý bạn bè.

35

Bài: Ôn tập cuối năm

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc đúng và hiểu bài Buổi học cuối năm – buổi học đầy ý nghĩa, nói về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau.

– Làm đúng BT điền vần ui hay uy, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống.

– Nghe viết khổ thơ Cả nhà đi học (34 chữ), không mắc quá 2 lỗi.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Yêu quý thầy cô, bạn bè.

Bài: Ôn tập cuối năm

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài Vẽ ngựa, em yêu mùa hè, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.

– Hiểu nội dung bài tập đọc.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Có ý thức học bài chăm chỉ.

Bài: Ôn tập cuối năm

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– Đọc trơn bài Xóm chuồn chuồn, Hoàng tử ếch; phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.

– Hiểu các từ ngữ trong bài.

– Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.

– Hiểu nội dung bài tập đọc.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Có ý thức học bài chăm chỉ.

Bài: Ôn tập cuối năm

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

-Đọc đúng và rõ ràng từ, từng câu; tốc độ đọc khoảng 40 – 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt hơi ở chỗ kết thúc câu; Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản; Biết phân tích 1 tiếng bất kỳ trong bài tập đọc.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Có ý thức học bài chăm chỉ.

Bài: Ôn tập cuối năm

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các bài tập nối ghép, đọc hiểu.

– Nhớ quy tắc chính tả c / k, g / gh ; làm đúng bài tập điền vào chỗ trống: c hoặc k, g hay gh

– Chép đúng câu văn

– Tập chép 6 dòng thơ đầu bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Có ý thức học bài chăm chỉ.

Bài: Ôn tập cuối năm

2

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

– HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các bài tập nối ghép, đọc hiểu.

– Nhớ quy tắc chính tả c / k, g / gh ; làm đúng bài tập điền vào chỗ trống: c hoặc k, g hay gh

– Chép đúng câu văn (hoặc đoạn thơ) không mắc quá 1 lỗi.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Biết chia sẻ, hợp tác trong nhóm, lớp.

– Có ý thức học bài chăm chỉ.

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 1

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!