Lớp 9

Chứng minh đẳng thức: cách chứng minh và bài tập

Chứng minh đẳng thức là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi học kì môn Toán lớp 8, lớp 9.

Chứng minh đẳng thức tổng hợp toàn bộ kiến thức về cách chứng minh kèm theo một số ví dụ minh họa và bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu chứng minh đẳng thức này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là cách chứng minh đẳng thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: Chứng minh đẳng thức: cách chứng minh và bài tập

I. Cách chứng minh đẳng thức

Áp dụng phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đơn thức và nhân đa thức với đa thức với đa thức. Chúng ta biến đổi:

+ Cách 1: Vế trái và chứng minh bằng vế phải

+ Cách 2: Vế phải và chứng minh bằng vế trái

+ Cách 3: Vế trái và vế phải cùng bằng một biểu thức.

II. Ví dụ chứng minh đẳng thức

Ví dụ 1: Chứng minh rằng: x = sqrt[3]{{a + frac{{a + 1}}{3}.sqrt {frac{{8a - 1}}{3}} }} + sqrt[3]{{a - frac{{a - 1}}{3}.sqrt {frac{{8a - 1}}{3}} }} với a geqslant frac{1}{8} là số tự nhiên.{left( {x + y} right)^3} = {x^3} + {y^3} + 3xyleft( {x + y} right)

Gợi ý đáp án

Áp dụng hằng đẳng thức:

Ta có:

begin{matrix} {x^3} = 2a + left( {1 - 2a} right)x hfill \ Leftrightarrow {x^3} + left( {2a - 1} right)x - 2a = 0 hfill \ Leftrightarrow left( {x - 1} right)left( {{x^2} + x + 2a} right) = 0 hfill \ end{matrix}

Xét đa thức bậc hai {x^2} + x + 2aDelta = 1 - 8a geqslant 0

Khi a = frac{1}{8} ta có: x = sqrt[3]{{frac{1}{8}}} + sqrt[3]{{frac{1}{8}}} = 1

Khi frac{1}{8}” width=”51″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”a > frac{1}{8}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=a%20%3E%20%5Cfrac%7B1%7D%7B8%7D”> ta có: <img alt="Delta = 1 – 8a < 0" width="126" height="17" data-type="0" data-latex="Delta = 1 – 8a nên đa thức có nghiệm duy nhất x = 1

Vậy với a geqslant frac{1}{8} mọi ta có x = sqrt[3]{{a + frac{{a + 1}}{3}.sqrt {frac{{8a - 1}}{3}} }} + sqrt[3]{{a - frac{{a - 1}}{3}.sqrt {frac{{8a - 1}}{3}} }} = 1 là số tự nhiên.

Ví dụ  2: Biết rằng left( {x + sqrt {{x^2} + 2015} } right)left( {y + sqrt {{y^2} + 2015} } right) = 2015. Tính tổng x + y.

Gợi ý đáp án

Ta có: left( {x + sqrt {{x^2} + 2015} } right)left( {x + sqrt {{x^2} + 2015} } right) = {x^2} + 2015 - {x^2} = 2015

Kết hợp với giả thiết ta suy ra:

begin{matrix} sqrt {{x^2} + 2015} - x = sqrt {{y^2} + 2015} + y hfill \ Rightarrow sqrt {{y^2} + 2015} + y + sqrt {{x^2} + 2015} + x = sqrt {{x^2} + 2015} - x + sqrt {{y^2} + 2015} - y hfill \ Leftrightarrow x + y = 0 hfill \ end{matrix}

Vậy tổng x + y = 0

Ví dụ 3: Chứng minh rằng: 4″ width=”374″ height=”48″ data-type=”0″ data-latex=”frac{1}{{sqrt 1 + sqrt 2 }} + frac{1}{{sqrt 3 + sqrt 4 }} + …. + frac{1}{{sqrt {79} + sqrt {80} }} > 4″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B%5Csqrt%201%20%20%2B%20%5Csqrt%202%20%7D%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B%5Csqrt%203%20%20%2B%20%5Csqrt%204%20%7D%7D%20%2B%20….%20%2B%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B%5Csqrt%20%7B79%7D%20%20%2B%20%5Csqrt%20%7B80%7D%20%7D%7D%20%3E%204″>

Gợi ý đáp án

Xét các biểu thức:

begin{matrix} A = dfrac{1}{{sqrt 1 + sqrt 2 }} + dfrac{1}{{sqrt 3 + sqrt 4 }} + .... + dfrac{1}{{sqrt {79} + sqrt {80} }} hfill \ B = dfrac{1}{{sqrt 2 + sqrt 3 }} + dfrac{1}{{sqrt 4 + sqrt 5 }} + .... + dfrac{1}{{sqrt {80} + sqrt {81} }} hfill \ end{matrix}

Dễ thấy A > B

Ta có:

A + B = frac{1}{{sqrt 1 + sqrt 2 }} + frac{1}{{sqrt 3 + sqrt 4 }} + ....

+ frac{1}{{sqrt {79} + sqrt {80} }} + frac{1}{{sqrt 2 + sqrt 3 }} + frac{1}{{sqrt 4 + sqrt 5 }} + .... + frac{1}{{sqrt {80} + sqrt {81} }}

Mặt khác ta có:

frac{1}{{sqrt a + sqrt {a + 1} }} = frac{{sqrt {a + 1} - sqrt a }}{{left( {sqrt {a + 1} + sqrt a } right)left( {sqrt {a + 1} - sqrt a } right)}} = sqrt {a + 1} - sqrt a

Suy ra A + B = left( {sqrt 2 - sqrt 1 } right) + left( {sqrt 3 - sqrt 2 } right) + ... + left( {sqrt {81} - sqrt {80} } right) = sqrt {81} - 1 = 8

=> A > B

=> 2A > A + B = 8

=> A > 4

III. Bài tập chứng minh đẳng thức

Bài 1: Chứng minh rằng

2left( {1 – frac{1}{{sqrt {n + 1} }}} right)” width=”460″ height=”49″ data-type=”0″ data-latex=”frac{1}{{1sqrt 2 }} + frac{1}{{2sqrt 3 }} + frac{1}{{3sqrt 4 }} + … + frac{1}{{nsqrt {n + 1} }} > 2left( {1 – frac{1}{{sqrt {n + 1} }}} right)” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B1%5Csqrt%202%20%7D%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B2%5Csqrt%203%20%7D%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B3%5Csqrt%204%20%7D%7D%20%2B%20…%20%2B%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7Bn%5Csqrt%20%7Bn%20%2B%201%7D%20%7D%7D%20%3E%202%5Cleft(%20%7B1%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B%5Csqrt%20%7Bn%20%2B%201%7D%20%7D%7D%7D%20%5Cright)”>

Bài 2: Chứng minh rằng

<img alt="2sqrt n – 2 < frac{1}{{sqrt 1 }} + frac{1}{{sqrt 2 }} + frac{1}{{sqrt 3 }} + …. + frac{1}{{sqrt n }} < 2sqrt n – 1" width="421" height="47" data-type="0" data-latex="2sqrt n – 2 < frac{1}{{sqrt 1 }} + frac{1}{{sqrt 2 }} + frac{1}{{sqrt 3 }} + …. + frac{1}{{sqrt n }} với mọi số nguyên dương n geqslant 2

Bài 3: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n > 3 ta có:

<img alt="frac{1}{{{1^3}}} + frac{1}{{{2^3}}} + frac{1}{{{3^3}}} + …. + frac{1}{{{n^3}}} < frac{{65}}{{54}}" width="257" height="44" data-type="0" data-latex="frac{1}{{{1^3}}} + frac{1}{{{2^3}}} + frac{1}{{{3^3}}} + …. + frac{1}{{{n^3}}}

Bài 4: Chứng minh rằng

<img alt="frac{{43}}{{44}} < frac{1}{{2sqrt 1 + 1sqrt 2 }} + frac{1}{{3sqrt 2 + 2sqrt 3 }} + … + frac{1}{{2002sqrt {2001} + 2001sqrt {2002} }} < frac{{44}}{{45}}" width="581" height="48" data-type="0" data-latex="frac{{43}}{{44}} < frac{1}{{2sqrt 1 + 1sqrt 2 }} + frac{1}{{3sqrt 2 + 2sqrt 3 }} + … + frac{1}{{2002sqrt {2001} + 2001sqrt {2002} }}

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!