Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021 – 2022
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2021 – 2022 mang đến cho các bạn 6 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi.
Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lí 8 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi giữa kì 2 Lí 8 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa kì 2 môn tiếng Anh 8, đề thi giữa kì 2 Toán 8, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 8.
Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021 – 2022
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2021 – Đề 1
Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lý 8
PHÒNG GD&ĐT ………. TRƯỜNG THCS ………. | ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2021– 2022 MÔN: VẬT LÝ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
Cấp độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Thấp | Cao | ||||
1. Lực đẩy Ác-si-mét. Sự nổi. | Biết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét. | Hiểu được khi nào thì vật nổi, lơ lửng, chìm. | Vận dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét trong một số trường hợp. |
|
|
Số câu | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
| 1,5 |
Số điểm | 1 | 1 | 2 |
| 4 |
Tỉ lệ | 10% | 10% | 20% |
| 40% |
2. Công. Công suất. Cơ năng. | – Biết khi nào thì có công cơ học. – Nắm được định luật về công | – Hiểu được khi nào vật có cơ năng – Lấy được ví dụ về thế năng và động năng | Biết tính công, công suất. |
|
|
Số câu | 1 | 1 | 0,5 |
| 2,5 |
Số điểm | 2 | 2 | 2 |
| 6 |
Tỉ lệ | 20% | 20% | 20% |
| 60% |
Tổng số câu | 1,5 | 1,5 | 1 |
| 4 |
Tổng số điểm | 3 | 3 | 4 |
| 10 |
Tỉ lệ | 30% | 30% | 40% |
| 100% |
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8
Câu 1. (2 điểm)
a) Khi nào thì có công cơ học?
b) Nêu định luật về công.
Câu 2. (2 điểm)
a) Khi nào vật có cơ năng? Thế năng, động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Lấy ví dụ về vật có thế năng đàn hồi? Lấy ví dụ về vật có động năng?
Câu 3. (2 điểm)
a) Viết công thức tính lực đẩy Ác – si – mét, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng.
b) Nêu điều kiện để vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?
Câu 4. (4 điểm)
a) Một vật có dạng hình hộp chữ nhật kích thước 30cm x 20cm x 10cm. Tính lực đẩy Ác–si–mét tác dụng lên vật khi thả nó chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có trọng lượng riêng 12 000N/m3.
b) Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe di chuyển một quãng đường 1000m. Tính công của lực kéo của đầu tàu.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Vật lý 8
Câu | Lời giải | Điểm | |
Câu 1 (2 điểm) | a) Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời | 1 | |
| b) Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. | 1 | |
Câu 2 (2 điểm) | a) Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng. – Thế năng phụ thuộc vào độ cao của vật so với vị trí khác hoặc phụ thuộc vào độ biến dạng của vật. – Động năng của vật phụ thuộc vào chuyển động của vật. | 1 | |
| b) Ví dụ về vật có thế năng đàn hồi: khi dây cao su bị kéo dãn Ví dụ về vật có động năng: Chiếc xe đạp đang trên dốc. | 1 | |
Câu 3 (2 điểm) | a) Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac si met: FA = d.V Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) | 1 | |
| b) Khi một vật bị nhúng ngập hoàn toàn trong chất lỏng thì bao giờ cũng có hai lực tác dụng lên vật, đó là: – Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. (P) – Lực đẩy Ácsimet có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. (FA) * Vật chìm xuống dưới đáy khi: P >FA. * Vật nổi lên khi: P < FA. * Vật lơ lửng trong lòng chất lỏng khi: P = FA | 1 | |
Câu 4 (4 điểm) | a) Cho biết d = 12 000N/m3 FA = ? | Thể tích của vật hình hộp chữ nhật là: V = 30.20.10 = 6000(cm3) = 0,006 (m3) Lực đẩy Ác–si–mét tác dụng lên vật là: FA = d.V = 12 000.0,006 = 72 (N) | |
| b) Cho biết F = 5000N S = 1000m A = ? | Công của lực kéo của đầu tàu là: A = F.s = 5000.1000 = 5 000 000 (J) | 1,5 |
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2021 – Đề 2
Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lý 8
Cấp độ Tên | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||||||
1/ Công cơ học – công suất | 1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. 2. Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. 3. Công suất là gì?Nêu được đơn vị đo công suất. 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. | 5. Giải thích được ý nghĩa của công suất 6. Hiểu khi nào vật có thế năng | 7. Vận dụng được công thức tính công, công suất để giải được các bài tập. | 8. Vận dụng được công thức hiệu suất | ||||||||||
Số câu hỏi | C1.4;C6.1;C3.3 | C9a-3 | C4.6 | C9b-5 | C8.7 | C12.7 | C5.8 |
| 8 | |||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 2 | 0,5 |
| 6,0 | |||||
2/ . Cấu tạo chất và nhiệt năng. (3 tiết) | 9. Biết được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. 10. Nêu được các phân tử chuyển động không ngừng. 11. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách 12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 13. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 14. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. | 15. Giải thích được 01 hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. | ||||||||||||
Số câu hỏi | C7.9,10,11;C2.11 | C10c.14 C10a.12 C10b.13. |
|
|
| C11.15 |
| 4 | ||||||
Số điểm | 1 | 1,5 |
|
|
| 1,5 |
| 4 | ||||||
Ts câu hỏi | 6,5 | 1,5 | 3 | 1 | 12 | |||||||||
TS điểm Tỉ lệ % | 4,5 | 1 | 4 | 0,5 | 10 |
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì
A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.
D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.
Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích:
A. bằng 100cm3
B. nhỏ hơn 100cm3
C. lớn hơn 100cm3
D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3
Câu 3. Đơn vị của công suất là
A. Oát (W)
B. Kilôoát (kW)
C. Jun trên giây (J/s)
D. Cả ba đơn vị trên
Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ?
A. Xe ô tô đang đỗ bên đường
B. Trái bóng đang lăn trên sân.
C. Hạt mưa đang rơi xuống.
D. Em bé đang đọc sách.
Câu 5. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?
A. 81,33 %
B. 83,33 %
C. 71,43 %
D. 77,33%
Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.
C. Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.
D. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên
B. chuyển động không ngừng.
C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 8. Một lực sĩ nâng quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu?
A. 0,01J
B. 100J.
C. 200J
D. 400J
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm)
a) Công suất là gì?
b) Khi nói công suất của xe tải là 30000W cho ta biết điều gì?
Câu 10: (1,5 điểm)
a) Nhiệt năng là gì?
b) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, đó là cách nào?
c) Nhiệt lượng là gì?
Câu 11: (1,5 điểm)
Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực.Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?
Câu 12: (2,0 điểm)
Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:
a) Công của lực kéo người công nhân đó?
b) Công suất của người công nhân đó?
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Vật lí 8
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
– Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | D | C | C | D | A | D |
II. Tự luận
Câu | Nội dung | Điểm |
9 | a. Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian (trong 1 giây) | 0,5 |
b. Khi nói công suất của xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000J. | 0,5 | |
10 | a. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật | 0,5 |
b. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt. | 0,5 | |
c. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. | 0,5 | |
11 | – Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước và phân tử mực xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có màu của mực. | 0,5 |
– Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn. | 0,5 | |
– Do nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. | 0,5 | |
12 | a. Công của lực kéo người công nhân A = F.S = 2500.6 = 15000 (J) | 1,0 |
b. Công suất của người công nhân là: | 1,0 | |
Lưu ý : Không viết công thức, viết công thức sai không chấm các phần còn lại. – Sai đơn vị trừ 0,25 điểm/đơn vị sai – Đúng công thức được 0,25 điểm/công thức đúng. – Thay số vào công thức 0,25 điểm – Tính toán đúng 0,25 điểm, tính sai không chấm điểm đơn vị. |
……………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Vật lý 8
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 8