Lớp 9

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2021 – 2022

Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 9 năm 2021 – 2022 mang đến 5 đề kiểm tra giữa kì có đáp án chi tiết kèm theo ma trận đề thi. Qua 5 đề thi giữa kì 2 Hóa học 9 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 năm 2021 – 2022 cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa kì 2 Toán 9, đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 9.

Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2021 – 2022

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa 9 – Đề 1

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 9

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng nâng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Rượu etylic

1. Biết độ rượu và cách tính độ rượu

Số câu

2 câu

C2-1, C8-1

1 câu

C9-1

Số điểm

0.5Đ

Axit axetic

2. Biết được những tính chất của axit axetic

3. Tính toán được các bài toán liên quan tới axit axetic

Số câu

4 câu

C1-2, C3-2, C6-2, C7-2

1 câu

C4-3

1 câu

C12-3

Số điểm

0.25Đ

Mối liên hệ giữa các rượu etylic, axit axetic và etilen

4. Hoàn thành được chuỗi phản ứng hóa học

Số câu

1 câu

C10-4

Số điểm

Chất béo

5. Biết công thức của chất béo.

6. Viết được các phương trình phản ứng

1 câu

C5-5

1 câu

C11-6

0.25Đ

Tổng

Số điểm – %

8 câu

3.75đ – 37.5%

2 câu

4đ – 40%

2 câu

2,25đ – 22.5%

Đề thi giữa kì 2 Hóa 9

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng sau đó ghi vào bảng bên dưới

Câu 1: : Sản phẩm giữa rượu etylic và axitaxetic gọi là

A. ete.

B. este.

C. hợp chất vô cơ.

D. axit.

Câu 2: Số ml nước có trong 100ml rượu 450

A. 100ml.

B. 45ml.

C. 55 ml.

D. 145 ml.

Câu 3: Để tác dụng được với kim loại Zn và giải phóng khí hidro thì chất đó là

A. C6H6.

B.CH3COOH.

C. C2H5OH.

D. C2H4.

Câu 4: Để trung hòa 10ml dung dịch CH3COOH cần 15,2 ml dung dịch NaOH 0,2M. Vậy nồng độ của dung dịch CH3COOH là

A. 0,05 M.

B. 0,10 M.

C. 0,304 M.

D. 0,215 M.

Câu 5: Công thức của chất béo là

A. RCOOC3H5.

B. (RCOO)3C3H5 .

C. C3H5(OH)3.

D. R-COOH.

Câu 6: Cho các chất: Mg, CuO, CaCO3, C2H5OH, NaOH, Cu. Số chất tác dụng với axitaxetic là

A. 3.

B.2.

C. 5.

D. 4.

Câu 7: CH3COOC2H5 có tên gọi là:

A.natri axetat .

B.etyl axetat.

C. metyl axetat.

D. axit axetic.

Câu 8: Số ml Rượu Etylic có trong 200ml rượu Etylic 450

A. 90ml.

B.225ml.

C. 200ml.

D. 45ml.

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 9: (2 điểm): Độ rượu là gì?
Áp dụng: Tính độ rượu khi hòa tan 50ml rượu etylic vào 250ml nước?

Câu 10: (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi điều kiện phản ứng nếu có?

C2H4 →C2H5OH →CH3COOH →CH3COOC2H5 →CH3COOH

Câu 11: (2 điểm): Hoàn thành phương trình phản ứng sau:

a. C2H5OH + ?  →? + H2

b. CH3COOH +  →?(CH3COO)2Mg + ?

c. Etyl axetat + NaOH →

d. (RCOO)3 →C3H5+ H2O

Câu 12: (2 điểm): Cho 19,5 gam Zn vào 150g dung dịch axitaxetic12%.

a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở ĐKTC?

b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?

(Cho biết Zn = 65; C = 12; H= 1; O = 16)

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 9

I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B B B C B C B A

II. TỰ LUẬN : (8 điểm)

Câu Trả lời Điểm

9

(2 điểm)

Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước.

Hỗn hợp rượu và nước= 50 ml + 250ml = 300ml

Trong 300ml hỗn hợp rượu và nước có 50ml rượu nguyên chất

Trong 100ml hỗn hợp rượu và nước có rượu nguyên chất

Vậy độ rượu là 16,66

1 đ

10

(2 điểm)

1. C2H4 + H2O →C2H5OH

2. C2H5OH + O2 →CH3COOH + H2O

3. CH3COOH + C2H5OH →CH3COOC2H5 + H2O

4. CH3COOC2H5 + H2O →2CH3COOH + C2H5OH

– Mỗi phương trình đạt 0,5 điểm

– Không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25 số điểm của mỗi câu.

– Viết công thức sai không tính điểm cho câu đó.

– Viết phương trình khác nếu đúng đạt điểm tối đa

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

………………

Đề thi giữa kì 2 môn Hóa học 9 – Đề 2

Đề thi giữa kì 2 Hóa 9

A. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm)

Câu 1. Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Câu 2. Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:

A. Có bột sắt làm xúc tác

B. Có axit làm xúc tác

C. Có nhiệt độ

D. Có ánh sáng

Câu 3. Dãy chất nào sau đây đều là hidrocacbon:

A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Br

B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3

C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl

D. CH4, C5H12, C2H2, C2H6

Câu 4. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:

A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 – CH2Br

C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n

D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Câu 5. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử

A. Metan.

B. Etilen.

C. Axetilen.

D. Propan.

Câu 6. Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được

A. Ancol etylic (C2H5OH)

B. Etan (C2H6)

C. Axit axetic (CH3COOH)

D. Etilen oxit (C2H4O)

Câu 7. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 8. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:

A. 3,92 lít.

B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.

Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách.

A. nung nóng etan để tách hidro

B. tách từ khí mỏ dầu

C. tách nước của ancol etylic

D. Cracking dầu mỏ

Câu 10: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom

A. metylpropan

B. cacbon đioxit

C. butan

D. but-1-en

Câu 11: Để làm sạch Etilen có lẫn Axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây

A. dung dịch KMnO4 dư.

B. dung dịch brom dư.

C. dung dịch AgNO3/NH3 dư.

D. các cách trên đều đúng.

Câu 12. Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:

A. 336 lít

B. 3,36 lít.

C. 33,6 lít

D. 0,336 lít.

B. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl

Câu 2. (2,5 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.

a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.

b) Lập công thức đơn giản nhất của X.

c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.

Câu 3. (1,5 điểm)

Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ thể tích là 3 : 2 qua dung dịch chứa m gam dung dịch brom 40%. Tìm giá trị m.

Đáp án đề thi giữa kì 2 Hóa 9

A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

1A 2D 3D 4B 5C 6A
7D 8A 9C 10D 11C 12C

B. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1.

2CH4 overset{1500°C}{rightarrow} C2H2 + 3H2

C2H2+ H2 overset{t°, Pd}{rightarrow} C2H4

C2H4 + H2 overset{t°, Ni}{rightarrow} C2H6

C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

Câu 2.

nC= nCO2 = 0,25 => %C = (0,25 . 12/5,75).100 = 52,17%

nH = 2nH2O = 0,75 => %H = (0,75 .1/5,75). 100 = 13,04%

=> %O = 34,79%

nO = ( mX – mC – mH )/16 = 0,125

X là CxHyOz

=> x : y : z = nC : nH : nO= 0,25 : 0,75 : 0,125 = 2 : 6 : 1

Công thức đơn giản nhất: C2H6O

Công thức phân tử: (C2H6O )n

=> MX = 46n = 23,2

=> n = 1

X là C2H6O

Câu 3.

Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là 3a và 2a.

=> nX = 5a = 5,6/22,4 = 0,25 ⟹ a = 0,05 (mol).

Phương trình hóa học phản ứng xảy ra

C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2

Theo phương trình hóa học ta có:

nBr2 = nC2H4 = 0,05.2 = 0,1 mol.

=> mBr2 = 0,1.160 = 16 gam.

Vậy m = (16.100%)/40% = 40 gam.

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đáp án đề thi giữa kì 2 Hóa 9

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 9

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!