Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2021 – 2022
Đề thi giữa kì 2 GDCD 9 năm 2021 – 2022 là tài liệu cực kì hữu ích mà THPT Nguyễn Đình Chiểu muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 9 tham khảo.
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 9 gồm 5 đề có đáp án chi tiết kèm theo ma trận đề thi. Qua đề kiểm tra giữa kì 2 Công dân 9 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Ngoài ra quý thầy cô xem thêm đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 9, đề thi giữa kì 2 Toán 9.
Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2021 – 2022
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 – Đề 1
Ma trận đề thi giữa kì 2 Công dân 9
Cấp độ Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||
TN | TL | TN | TL | CĐ thấp | Cấp độ cao | ||
1. Phòng ngừa các tệ nạn xã hội
| Viết được đoạn văn về thực trạng và cách phòng tránh tệ nạn xã hội trong tường học. |
1 1,5 15 % | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1 1,5 15 % | ||||||
2. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình
| Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của vợ chồng | Biết được thế nào là hôn nhân? Trình bày các điều kiện kết hôn, trường hợp pháp luật cấm kết hôn, một số quy định của pháp luật VN về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. | Vận dụng xử lý tình huống về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. |
3 5,0 50 % | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1 0,5 5 % | 1 + 1/2 3,0 30 % | 1/2 1,5 15 % |
|
| ||
3. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | Biết được thế nào là kinh doanh và quyền tự do kinh doanh. | Phân biệt các các nhận định về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | Hiểu và giải thích nhận định về quyền tự do kinh doanh. |
3 3,5 35% | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1 0,5 5 % | 1 1,0 10 % | 1 2,0 20 % |
|
| ||
TS câu TS điểm Tỉ lệ | 3 + 1/2 4,0 40 % | 2 3,0 30 % | 1 + 1/2 3,0 30 % | 7 câu 10 điểm 100 % |
Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 9
I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)
Câu 1 (0.5 điểm). Khoanh tròn phương án đúng
Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tôn trọng các quy định của pháp lật về hôn nhân.
B. Người vợ phải có trách nhiệm phục tùng người chồng.
C. Cùng nhau chăm sóc, giáo dục con cái.
D. Phân biệt nghề nghiệp của nhau.
Câu 2 (0.5 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (hoạt động; quản lý; thu lợi nhuận) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kinh doanh.
Kinh doanh là (1) ………..sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích (2)……………………….
Câu 3 (1.0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Nhận định | Đúng | Sai |
1. Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân. | ||
2. Kinh doanh không kê khai, đăng kí thuế thì không phải nộp thuế. | ||
3. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không lập hóa đơn và không kê khai thuế đầy đủ là hành vi trốn thuế. | ||
4. Nguồn thu lớn nhất nước ta hiện nay là thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp. |
II. TỰ LUẬN (8.0 điểm)
Câu 4 (1,5 điểm)
Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu?
Câu 5 (3,0 điểm)
a. Thế nào là hôn nhân? Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam ?
b. Tình huống
Chị H và anh B đã cưới và chung sống với nhau hơn 10 năm. Con trai cả của anh chị đã 10 tuổi, nhưng anh chị vẫn chưa đăng kí kết hôn. Cách đây 1 năm, anh B đã gặp và có quan hệ tình cảm với chị c cùng cơ quan. Sau đó anh B và chị C đã tiến hành đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi đăng kí kết hôn với anh b, chị C cho rằng mình mới chính thức là vợ của anh B. Chị H thì cho rằng quan hệ giữa anh B và chị C là bất hợp pháp.
Em đồng tình với ý kiến của chị C hay chị H ? Tại sao ? Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì ai sẽ là người chịu thiệt thòi ? Tại sao ?
Câu 6 (2.0 điểm)
Tại sao nhà nước lại quy định : “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm ”.
(Điều 33, Hiến pháp năm 2013)
Câu 7 (1.5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) về thực trạng, nguyên nhân trước vấn đề tệ nạn xã hội trong trường học hiện nay và đề xuất các biện pháp để không xa tệ nạn xã hội.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 9
Phần | Câu | Đáp án | Điểm |
Trắc nghiệm | Câu 1 | A C | 0,25 0,25 |
Câu 2 | (1) hoạt động (2) lợi nhuận | 0,25 0,25 | |
Câu 3 | 1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Sai | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
Tự luận | Câu 4 | Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu: – Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không phân biệt đối xử giữa các con, không ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái đạo đức, trái pháp luật. – Ông, bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu khi cháu không còn người nuôi dưỡng. | 1,0 0,5 |
Câu 5 | a. * Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc. * Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam. + Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. + Không bị mất năng lực hành vi dân sự. + Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn. | 0,5 1,0 | |
b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: – Ý kiến của chị C đúng, vì giữa chị C và anh B có đăng kí kết hôn, trong khi giữa chị H và anh B chưa có kết hôn mà chỉ về chung sống, có con được hơn 10 năm. – Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì chị H sẽ là người chịu thiệt thòi hơn. Giữa chị H và anh B tuy có hôn nhân thực tế nhưng không có đăng kí kết hôn nên pháp luật không thể bảo vệ quyền và lợi ích của chị. | 0,75 0,75 | ||
Câu 6 | HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: – Theo quy định điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ “mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”. Vì có những mặt hàng công dân không được phép kinh doanh như ma túy, mai dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng kém chất lượng….. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. | 2,0 | |
Câu 7 | * Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá… + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều… + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội…. | 0,25 0,5 0,25 0,5 |
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 – Đề 2
Ma trận đề thi giữa kì 2 Công dân 9
Cấp độ Chủ đề | Nhận Biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | ||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. | Hiểu được một số quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân. | Phân biệt được việc làm đúng sai trong hôn nhân, quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia đình, | Vận dụng kiến thức đã học giải quyết vấn đề đặt ra |
2 4 40% | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
| 1 c5 1 10% | 1 (c9 ý a) 1,5 15% | (c9 ý b) 1,5 15% |
| ||||||
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. | Biết một số quy định về quyền tự do kinh doanh của công dân. Nêu được thế nào là thuế, vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. | |||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2 (c3, 4) 0,5 5% | 1 (c8) 2 20% |
|
|
|
|
|
| 3 2,5 25% | |||
Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. | Biết được một số quy định của pháp luật về tuổi lao động, hành vi, vi phạm Luật lao động. | Nêu được trách nhiêm và nghĩa vụ Lao động của công dân ngay khi còn ngồi ghế nhà trường |
3 3 30% | |||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2 (c1, 2) 0,5 10% | 1 (c7) 2 20% |
|
|
| |||||||
Bài 11, 12, 13,14 |
| Nêu được những khái niệm cơ bản phù hợp với chủ đề bài học |
|
|
1 1 10% | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
| 1 (c6) 1 10% |
|
|
|
|
|
| |||
T.Số câu T.Số điểm Tỉ lệ | 5 3 30% | 3 4 40% | 1 3 30% | 9 10 100% |
Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 9
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn các chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: (0,25 điểm): Theo quy định của Luật lao động, người lao động phải là người.
A. Ít nhất đủ từ 18 tuổi trở lên
B. Ít nhất đủ từ 16 tuổi trở lên
C. Ít nhất đủ từ 15 tuổi trở lên
D. Ít nhất đủ từ 14 tuổi trở lên
Câu 2: (0,25 điểm): Hành vi nào dưới đây không vi phạm luật lao động:
A. Trộm cắp, tham ô vật tư tài sản của doanh nghiệp
B. Nghỉ thai sản theo chế độ.
C. Đến muộn về sớm trước thời gian quy định.
D. Tự ý nghỉ việc dài ngày không có lý do.
Câu 3: (0,25 điểm) Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa vụ là công dân có quyền:
A. Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
B. Làm mọi cách để được có lợi nhuận cao.
C. Tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh theo quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh không cần phải kê khai với cơ quan nhà nước vì ít mặt hàng.
Câu 4: (0,25 điểm) Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về kinh doanh:
A. Kinh doanh các mặt hàng nhà nước cấm.
B. Kinh doanh các mặt hàng có ghi trong giấy phép.
C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.
D. Kinh doanh những mặt hàng không có trong giấy phép đăng ký kinh doanh
Câu 5: (1 điểm): Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây để hoàn thành những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam:
– Hôn nhân tự nguyện (1) ……………………………… một chồng, vợ chồng (2) ………………
– Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được (3) ……………………
– Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách (4) ………………………………..
Câu 6 (1 điểm) Nối cột A tương ứng với cột B sao cho phù hợp
A | Nối | B |
1. Lao động | 1…………. | A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.. |
2. Thanh niên | 2………… | B. Hôn nhân đúng pháp luật là hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính: Là sự quyến luyến đồng cảm của 2 người khác giới. Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau,vị tha, nhân ái, chung thuỷ. |
3. Hôn nhân đúng pháp luật là | 3………….. | C Là “lực lượng nòng cốt” vì họ là những người được đào tạo giáo dục toàn diện, có kinh nghiệm, được chuẩn bị chu đáo … |
4. Quyền tự do kinh doanh. | 4…………. | D. Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. |
E. Hôn nhân không được pháp luật thừa nhận, không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính; vì tiền, vì dục vọng, bị ép buộc |
Phần II: Trắc nghiệm tự luận: 7 ( điểm).
Câu 7: (2 điểm): Để trở thành người lao động tốt, mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì?
Câu 8: (2 điểm): Thuế là gì? Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước?
Câu 9: (3 Điểm): Hoa năm nay tròn 14 tuổi, thấy anh H.V.T có điều kiện kinh tế khá giả và hai bên gia đình có sự thân thích nên Hoa bị cha mẹ ép gả cho T một người mà Hoa không yêu, với lý do người đó giàu nên có thể đảm bảo cuộc sống cho chị.
Hỏi: a) Em đồng ý với việc làm của bố mẹ của Hoa không ? Vì sao?
b) Nếu là người thân của Hoa em sẽ làm gì?
Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 9
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
– Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | B | C | B |
Câu 5: (1 điểm)
Mục | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | Tiến bộ, một vợ | Bình đẳng | Pháp luật bảo vệ | Dân số và kế hoạch hóa gia đình |
Câu 6 (1 điểm)
1 – D | 2 – C | 3 – B | 4 – A |
Phần II: Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm).
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | – Để trở thành người lao động có ích chăm chỉ học tập để có đủ kiến thức chuẩn bị cho nghề nghiệp trong tương lai, giúp đỡ gia đình, tham gia các buổi lao động tập thể, tích cực rèn luyện than thể, chăm sóc sức khỏe để có một cơ thể khỏe mạnh. | 2 |
2 | – Thuế là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. – Vai trò của thế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước; có tác dụng ổn định thị trường, điểu chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của nhà nước | 1 1 |
3 | a) – Không đồng ý với ý của bố mẹ Hoa. – Vì đây là cưỡng ép kết hôn, tảo hôn, hành vi vi phạm pháp luật. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu, sự tự nguyện mới có hạnh phúc chứ không phải tiền bạc là yếu tố tạo lên hạnh phúc b) Em sẽ khuyên chị Hoa dứt khoát từ chối việc kết hôn được cha mẹ sắp đặt với người đàn ông đó, lựa lời nói cho bố mẹ hiểu: Chỉ có dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, sự tự nguyện mới tạo nên hôn nhân hạnh phúc hoặc nhờ người có uy tín can thiệp để bố mẹ hiểu và từ bỏ ếp con kết hôn (Học sinh có thể trả lời theo quan điểm cá nhân phù hợp chuẩn mực đạo đức và pháp luật ) | 0,5 1 1,5 |
…………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì GDCD 9
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 9