Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021 – 2022
Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh năm 2021 – 2022 gồm 3 đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh học giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi. Ngoài ra các em tham khảo thêm đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn, Toán, Địa lý. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021 – 2022
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Ngành động vật nguyên sinh | (C1,2,3) Nhận biết 1 số đặc điểm của ngành DVNS | (C4) Mô tả hình dạng ,cấu tạo , hoạt động của một số ĐVNS | |||||||
4câu = 2 đ Tỉ lệ = 20% | 1 câu = 1,5 đ Tỉ lệ = 75% | 1 câu = 0,5 đ Tỉ lệ = 25% |
| ||||||
2. Ngành ruột khoang
| (C3)Nêu được đặc điểm chung của ruột khoang | (C5,C6) Hình dạng , cấu tạo phù hợp với chức năng | |||||||
3 câu = 3đ Tỉ lệ =30 % | 1 câu = 2đ Tỉ lệ = 66,7% | 2 câu = 1đ Tỉ lệ = 33,3% | |||||||
3. Các ngành giun | (C7)Nhận biết một số đại diện | (C1 )Vẽ được vòng đời giun đũa | (C2) – Mở rộng hiểu biết về ngành giun tròn | (C8) lợi ích của giun đất tronmg đời sống | (C1)Dựa trên cơ sở các giai đoạn phát triển của giun tròn , đề xuất biện pháp phòng trừ giun tròn kí sinh | ||||
4 câu = 4 đ Tỉ lệ = 50% | 1 câu = 0,5đ 10% | 1 câu = 2đ Tỉ lệ =40% | 1 câu = 1đ Tỉ lệ = 20% | 1 câu = 0,5đ 10% | 1 câu = 1đ Tỉ lệ = 20% | ||||
Tổng: Số câu: 11 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 4 câu =2đ Tỉ lệ = 20% | 2 câu =4 đ Tỉ lệ = 40% | 3 câu = 1,5 đ Tỉ lệ = 15% | 1câu = 1 đ Tỉ lệ = 10% | 1 câu = 0,5 đ Tỉ lệ = 0,5% | 1 câu = 1 đ Tỉ lệ = 10% |
|
Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm)
Khoanh tròn 1 chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Môi trường sống của trùng roi xanh là:
A. Ao, hồ, ruộng.
B. Biển.
C. Cơ thể người.
D. Cơ thể động vật.
Câu 2. Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là:
A. Tự dưỡng.
B. Dị dưỡng.
C. Cộng sinh.
D. Tự dưỡng và dị dưỡng.
Câu 3. Trùng sốt rét truyền vào máu người qua động vật nào?
A. Ruồi vàng
B. Bọ chó
C. Bọ chét
D. Muỗi Anôphen
Câu 4. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
A. Gây bệnh cho người và động vật khác.
B. Di chuyển bằng tua.
C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.
D. Sinh sản hữu tính.
Câu 5. Đa số đại diện của ruột khoang sống ở môi trường nào?
A. Sông.
B. Biển.
C. Suối.
D. Ao, hồ.
Câu 6. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do.
A. Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.
B. Cơ thể hình trụ.
C. Có đối xứng tỏa tròn.
D. Có 2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.
Câu 7.Lớp cuticun bọc ngoài cơ thể giun tròn có tác dụng gì?
A. Như bộ áo giáp tránh sự tấn công của kẻ thù.
B. Như bộ áo giáp giúp không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non.
C. Giúp cơ thể luôn căng tròn.
D. Giúp cơ thể dễ di chuyển.
Câu 8. Vai trò của giun đất đối với đất trồng trọt:
A. Làm cho đất tơi xốp.
B. Làm tăng độ màu cho đất.
C. Làm mất độ màu của đất.
D. Làm cho đất tơi xốp và tăng độ màu cho đất.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Vẽ sơ đồ vòng đời của giun đũa? Bằng sự hiểu biết, em hãy nêu các biện pháp chính đề phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
Câu 2: (1 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất?
Câu 3 : (2 điểm) Đặc điểm chung của ngành ruột khoang? Ruột khoang có vai trò gì?
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh học
I . Phần trắc nghiệm. (4đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | D | C | B | A | B | D |
II. Tự luận: 7 điểm.
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | Vẽ sơ đồ vòng đời. Trứng giun →Đường di chuyển ấu trùng (ruột non →Máu→ Tim, gan → Ruột non rồi kí sinh tại đây) Biện pháp. – Ăn uống vệ sinh, không ăn rau sống, không uống nước lã; rửa tay trước khi ăn và kết hợp với vệ sinh cộng đồng. – Tẩy giun 1 đến 2 lần / năm. | 2
1 |
2 | Đặc điểm thích nghi: – Cơ thể dài, phân đốt. – Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển – Chi bên tiêu giảm, có vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt làm chỗ dựa chui rúc trong đất. | 0,5 0,5 |
3 | – Vai trò + Nguồn cung cấp thức ăn. + Đồ trang trí, trang sức: + Nguyên liệu cho xây dùng. + Nghiên cứu địa chất. + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. |
0,5 0,5
1 |
…………
Tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7