Lớp 6

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo

Bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo gồm 6 đề thi môn Văn 6. Mỗi đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi giữa học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 6 đề thi giữa kì 1 môn Văn 6, còn giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, luyện tập nhuần nhuyễn các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi giữa kì 1 để đạt kết quả cao. Bên cạnh môn Ngữ văn, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh, Toán, Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo.

Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT………..
TRƯỜNG TH&THCS ……….

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021 – 2022

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: NGỮ VĂN 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận biết

Tổng

% tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

Thời gian

(phút)

1

Đọc hiểu văn bản

1.1 Đọc hiểu văn bản

– Lắng nghe lịch sử nước mình

– Miền cổ tích

3

6

3

6

15

2

Thực hành Tiếng Việt

1.2 Tiếng Việt

– Từ láy, trạng ngữ

– Đặt câu có thành ngữ

2

4

1

5

2

1

9

20

3

Tập làm văn

1.3 Tập làm văn

– Yêu cầu về viết bài văn kể

-Viết văn: kiểu văn bản kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích

1

2

1

73

1

1

75

65

Tổng

5

12

1

5

1

73

6

2

90

100

Tỉ lệ %

30

10

60

30

70

100

100

Tỉ lệ chung %

30

70

30

70

100

100

Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 6

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: NGỮ VĂN 6 – THỜI GIAN: 90 PHÚT

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dung cao

1

Đọc hiểu văn bản

Văn bản truyện cổ tích

Tri thức về truyện truyền thuyết

– Nhận biết các văn bản đã học thuộc kiểu cổ tích hoặc truyền thuyết

– Nhận biết khái niệm truyện truyền thuyết

2

Thể loại truyện truyền thuyết

– Nhận biết được kiểu nhân vật trong truyện truyền thuyết

1

2

Thực hành Tiếng Việt

Từ láy

Trạng ngữ

Nhận biết được từ láy

Nhận biết được trang ngữ chỉ nơi chốn trong câu

2

Đặt câu có thành ngữ

Vận dụng đặt câu có thành ngữ “chết như rạ”

1

3

Phần lí thuyết tập làm văn

Đặc điểm kiểu văn kể

Nhận diện được yếu tố không nên sử dụng khi làm văn kể

1

Thực hành viết

Viết văn kể

Vận dụng kỹ năng viết văn kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đã học

1

Tổng

6

1

1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT…….
TRƯỜNG TH&THCS …………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: Ngữ văn 6
(thời gian: 90 phút – không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Đọc kĩ các câu sau rồi chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra

Câu 1. Trong các truyện sau truyện nào là truyện cổ tích?

A. Em bé thông minh
B. Bánh chưng, bánh giầy
C. Sự tích Hồ Gươm
D. Con Giồng cháu tiên

Câu 2. Các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười?

A. Hả hê
B. Héo mòn
C. Khanh khách
D. Vui cười

Câu 3. Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu.
B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng.
C. Giữa sân trường, chúng em chơi nô đùa.
D. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

Câu 4. Truyền truyền thuyết là ?

A. Là thể loại truyện dân gian, thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử.
B. Là truyện có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này mang đặc điểm vốn có của loài vật hoặc đồ vật.
C. Là truyện dân gian kể về sự tích các loài vật, đồ vật..
D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn.

Câu 5. Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết?

A. Nhân vật là những người bình thường, nghèo khổ.
B. Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng.
C. Là nhân vật bất hạnh.
D. Là những người thông minh.

Câu 6. Ý nào sau đây không nói về định hướng khi viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích?

A. Viết y nguyên câu chữ trong truyện.
B. Thay đổi từ ngữ, cách đặt câu.
C. Thêm các yếu tố miên tả.
D. Thêm một vài chi tiết.

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (1 điểm): Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “chết như rạ”.

Câu 2: ( 6 điểm) Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022

I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C C A B A

II. Phần tự luận : (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

– Đặt được câu hoàn chỉnh có thành ngữ

“chết như rạ”.

– Câu văn miêu tả đúng nội dung.

0,5

0,5

Câu 2

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.

0,5

b. Xác định đúng vấn đề

0,5

c. Triển khai vấn đề:

a. Mở bài

Giới thiệu hoặc nêu lí do kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đó.

b. Thân bài

Kể diễn biến câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích theo một trình tự của chuỗi sự việc:

– Sự việc khởi đầu

– Sự việc phát triển

– Sự việc cao trào

– Sự việc kết thúc

c. Kết bài

Suy nghĩ về câu chuyện đã kể

0,5

0,5

1,0

1,0

0,5

0,5

d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt.

0,5

e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.

0,5

Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2

Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo

Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Mức độ thấp Mức độ cao

I. Đọc- hiểu:

Ngữ liệu: Thơ lục bát

– Nhận diện Thể loại VB đặc điểm

– Phát hiện từ ghép

– Biện pháp tu từ, tác dụng.

– Ý nghĩa câu thơ.

– Hiểu t/cảm tác giả.

– Trình bày ý kiến về vấn đề…

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

15 %

Số câu: 3

Số điểm: 2,5

25%

Số câu: 1

Số điểm: 1,0

10%

Số câu: 6

Số điểm: 5

Tỉ lệ %: 50

II. Viết

Văn tự sự

Viết một bài văn kể chuyện

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1

Số điểm: 5

50%

Số câu: 1

Số điểm: 5.0

Tỉ lệ %: 50

Tổng số câu

Tổng điểm

Phần %

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

15%

Số câu: 3

Số điểm: 2,5

25%

Số câu: 1

Số điểm:1.0

10%

Số câu: 1

Số điểm: 5

50%

Số câu: 7

Số điểm: 10

100%

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con

(Ca dao)

Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì?

Câu 2 (1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?

Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?

Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).

Câu 5 (1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 – 4 dòng).

PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)

Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể (lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022

I. Đọc hiểu

1

(1.0 điểm).

– Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát

– Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ với con cái.

0,5đ

0,5đ

2

(1.0 điểm).

Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,…

Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn, nghĩa mẹ,

Mỗi từ đúng đạt 0,25đ

3

(1.0 điểm).

– Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép so sánh

– Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của người cha…

0,5đ

0,5đ

4

(1.0 điểm).

Câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ”là lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ…

1.0

5

(1.0 điểm).

HS có thể trình bày một số ý cơ bản như:

– Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tình cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nói ta được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành.

– Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân

– Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người

– Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm…

1,0đ

HS kiến giải hợp lý theo cách nhìn nhận cá nhân vẫn đạt điểm theo mức độ thuyết phục…

Phần II. Viết

Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể …

a. Yêu cầu Hình thức

– Thể loại : Tự sự – Ngôi kể: Thứ 3. Truyện ngoài SGK.

– Bố cục đầy đủ, mạch lạc.

– Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu.

– Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.

1.0 đ

b. Yêu cầu nội dung

a. Mở bài: – Giới thiệu câu chuyện .

0,5đ

b. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe.

– Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính.

– Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc.

3,0đ

c. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ

0,5đ

Tổng điểm

10,0đ

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 6

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!