Lớp 3

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo gồm 6 đề, giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 6 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3, còn giúp các em luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi học kì 2 để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi cuối học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả như mong muốn. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:

Bạn đang xem: Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo

I – Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau:

Bồ Nông có hiếu

Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát rang này. Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội.

Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.

Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.

Câu 1. Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai đã sinh sống? M1

a. Hai mẹ con Bồ Nông
b. Hai mẹ con Bồ Nông và các con vật khác
c. Một mình chú Bồ Nông bé nhỏ

Câu 2. Bồ Nông đã chăm sóc mẹ như thế nào? M1

a. Dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ.
b. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.
c. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.
d. Các việc làm ở câu a, b, c.

Câu 3. Bồ Nông dùng bộ phận nào để tích trữ thức ăn nuôi mẹ qua các mùa? M1

a. Cái túi
b. Miệng
c. Bụng

Câu 4. Vì sao mọi người lại cảm phục Bồ Nông? M2

a. Vì Bồ Nông chăm chỉ lao động.
b. Vì Bồ Nông bắt được nhiều cua cá.
c. Vì Bồ Nông có hiếu với mẹ.

Câu 5. Em hãy nêu nhận xét của mình về chú Bồ Nông con: M3

Câu 6. Em đã làm gì để thể hiện tình yêu, lòng hiếu thảo của bản thân với mẹ của mình? M3

Câu 7. Thêm từ ngữ để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh: M2

a. Bông hoa hồng đẹp như………………………………..………………………………

b. Chú mèo nhà em có bộ lông mềm như ………………………………………………..

Câu 8. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi «Ở đâu?» trong câu sau: M2

Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá ở cánh đồng.

Câu 9. Tìm từ có nghĩa giống và từ trái nghĩa với từ «ngăn nắp »

– Từ có nghĩa giống

– Từ trái nghĩa

HƯỚNG DẪN CHẤM

A.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (4đ)

  • Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm
  • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (6đ)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

A

(0,5đ)

D (0,5đ)

B

(0,5đ)

C

(0,5đ)

(1đ)

(1đ)

B (1đ)

(0,5đ)

(0,5đ)

Câu 5. Chú Bồ Nông con thật có hiếu, thương yêu mẹ và thật chăm chỉ kiếm ăn.

Câu 6. Em đã chăm sóc mẹ khi mẹ ốm, giúp đỡ mẹ việc nhà, nghe lời mẹ và học hành chăm chỉ.

Câu 7.

a. Đôi chân khẳng khiu của chú dài như hai cái que.

b. Trên đồng nẻ như những vết chân chim.

Câu 8.

Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá ở đồng.

Câu 9.

Ví dụ: Bồ Nông con là một con vật hiếu thảo.

….

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!