Lớp 6

KHTN Lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

Giải KHTN Lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành giúp các em học sinh lớp 6 trả lời các câu hỏi phần mở đầu, hình thành kiến thức và phần luyện tập vận dụng sách Cánh diều 6. 

Soạn Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK trang 12 đến trang 18. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt môn KHTN 6. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: KHTN Lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

I. Một số dụng cụ đo trong học tập môn KHTN

Vận dụng KHTN 6 trang 13

 ❓ Kể tên những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng

Trả lời:

Cân đồng hồ, thước kẻ bảng, thước cuộn…

Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 14

 ❓ Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng thì ảnh hưởng thế nào đến kết quả?

Trả lời:

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng thì chúng ta sẽ đọc sai độ cao mực chất lỏng trong dụng cụ. Từ đó việc ghi kết quả và đo theo vạch sẽ không chính xác.

Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 15

 ❓ Hãy quan sát hình 2.7 và cho biết tác dụng của các bộ phận chính trong kính hiển vi quang học

Trả lời:

– Giá đỡ: Bệ, thân, mâm gắn vật kính, bàn để tiêu bản (bàn sa trượt, bàn đỡ mẫu), kẹp tiêu bản.

– Hệ thống phóng đại:

  • Thị kính: bộ phận của kính hiển vi mà người ta để mắt và để soi kính, có 2 loại ống đôi và ống đơn.
  • Vật kính: là bộ phận của kính hiển vi quay về phía có vật mà người ta muốn quan sát, có 3 độ phóng đại chính của vật kính: x10, x40, x100.

– Hệ thống chiếu sáng:

  • Nguồn sáng (gương hoặc đèn).
  • Màn chắn, được đặt vào trong tụ quang dùng để điều chỉnh lượng ánh sáng đi qua tụ quang.
  • Tụ quang, dùng để tập trung những tia ánh sáng và hướng luồng ánh sáng vào tiêu bản cần quan sát. Vị trí của tụ quang nằm ở giữa gương và bàn để tiêu bản. Di chuyển tụ quang lên xuống để điều chỉnh độ chiếu sáng

– Hệ thống điều chỉnh:

  • Núm chỉnh tinh (ốc vi cấp).
  • Núm chỉnh thô (ốc vĩ cấp).
  • Núm điều chỉnh tụ quang lên xuống.
  • Núm điều chỉnh độ tập trung ánh sáng của tụ quang.
  • Núm điều chỉnh màn chắn sáng (độ sáng).
  • Núm di chuyển bàn sa trượt (trước, sau, trái, phải).

II. Quy định an toàn trong phòng thực hành

Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 16

❓ Hãy cho biết vì sao những việc được mô tả trong hình 2.9 em cần làm và trong hình 2.10 em không được làm trong phòng thí nghiệm

Trả lời:

Vì trong phòng thực hành, nếu không cẩn thận sẽ dễ gặp phải tình huống nguy hiểm, nhất là khi sử dụng lửa và các hóa chất. Vì vậy những viêc cần làm như trong hình 2.9 là cần thiết để bảo vệ bản thân và những người xung quanh. Ngược lại, những việc ở hình 2.10 là những hành động không được làm.

Luyện tập KHTN 6 trang 18

 ❓ Trao đổi với các bạn trong nhóm và chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành. Đề xuất cách xử lí an toàn cho tình huống đó.

Trả lời:

Những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành:

  • Ngửi hóa chất độc hại
  • Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau
  • Làm vỡ ống hóa chất
  • Chạy nhảy trong phòng thực hành

Các biện pháp:

  • Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ
  • Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.
  • Trải giấy thấm lên dung dịch bị đổ từ ngoài vào trong
  • Nếu hóa chất dính vào người thì cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết.

+ Hóa chất dính vào miệng: ngay lập tức nhổ vào chậu, súc miệng nhiều lần với nước sạch.

+ Hóa chất dính vào người, quần áo: rửa sạch bằng nước

Luyện tập KHTN 6 trang 18

 ❓ Hãy mô tả hoặc vẽ lại kí hiệu cảnh báo có trong phòng thực hành mà em biết và nêu ý nghĩa của kí hiệu cảnh báo đó.

Trả lời:

1. Độc tính cấp tính loại 1,2,3

Độc tính cấp tính (đường miệng, da, hít), loại 1, 2, 3

2. Cảnh báo Chất nổ

  • Chất nổ không ổn định
  • Chất nổ, các đơn vị 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6
  • Các chất tự phản ứng và hỗn hợp, loại A, B
  • Peroxit hữu cơ, loại A, B

3. Khí dễ cháy

  • Khí dễ cháy, loại 1
  • Bình xịt dễ cháy, loại 1, 2
  • Chất lỏng dễ cháy, loại 1, 2, 3
  • Chất rắn dễ cháy, loại 1, 2
  • Các chất tự phản ứng và hỗn hợp, loại B, C, D, E, F
  • Chất lỏng pyrophoric, loại 1
  • Chất rắn pyrophoric, loại 1
  • Các chất tự sưởi ấm và hỗn hợp, các loại 1, 2
  • Các chất và hỗn hợp có tiếp xúc với nước, phát ra khí dễ cháy, loại 1, 2, 3
  • Peroxit hữu cơ, loại B, C, D, E, F

4. Ăn mòn kim loại, loại 1

  • Ăn mòn da, loại 1A, 1B, 1C
  • Tổn thương mắt nghiêm trọng, loại 1

5. Nguy hiểm môi trường

  • Nguy hiểm cấp tính đối với môi trường nước, loại 1
  • Mối nguy hiểm lâu dài đối với môi trường thuỷ sinh, loại 1, 2

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!