Lớp 4

Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4

Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4 mang tới 40 bài tập về từ ghép, từ láy có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải bài tập, rồi so sánh kết quả bài làm của mình thuận tiện hơn.

Nhờ đó, các em sẽ nắm thật vững kiến thức về từ láy, từ ghép để ngày càng học tốt môn Tiếng Việt lớp 4. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm 39 bài luyện từ và câu lớp 4 để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho năm học 2021 – 2022 đạt kết quả cao. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4

Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4

Bài 1. Hãy xếp các từ phức sau vào hai loại từ ghép và từ láy: sừng sững, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. 

Bài 2. Từ nào không phải từ láy?

a. lung linh, lấp lánh, long lanh, lấp ló, lớn lên

b. mênh mông, mờ mịt, mấp mé, mũm mĩm, đậm nhạt

Bài 3. Từ láy “xanh xao” dùng để tả màu sắc của đối tượng:

A. da người

B. lá cây còn non

C. lá cây đã già

D. trời.

Bài 4. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.

Bài 5.

a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.

b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.

Bài 6. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, lạnh lùng, nhạt nhẽo, ghê gớm, chăm chỉ, thấp thoáng, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học.

a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.

b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.

Bài 7. Cho đoạn văn sau:

“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.”

a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.

b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.

Bài 8. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng lạnh, nóng ran, nóng nực, nóng giãy.

Bài 9. Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng.

Bài 10. Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 6 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.

Bài 11. Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:

Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.

Bài 12. Tìm từ láy, từ ghép trong các câu:

a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới… Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.

b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.

c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.

d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, M’nông lại tưng bừng mở hội đua voi.

e. Suối chảy róc rách.

Bài 13. Tìm từ láy trong đoạn văn sau:

“Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.”

Bài 14. Tìm những tiếng có thể kết hợp với “lễ” để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ “lễ phép”.

Bài 15. Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, bạn học, chăm chỉ, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn, ông bà, ăn uống, hoa hồng, xinh xắn, tươi vui, thương yêu, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, gắt gỏng, mong muốn, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.

Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:

a. Từ ghép tổng hợp

b. Từ ghép phân loại

c. Từ láy

Bài 16. Trong bài: “Tre Việt Nam” nhà thơ Nguyễn Duy có viết:

“Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người”

– Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?

– Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên.

Bài 17. Phân các từ ghép sau thành 2 loại:

Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.

Bài 18. Tìm các từ láy trong bài thơ sau:

“Ngày Huế đổ máu,
Chú Hà Nội về,
Tình cờ chú cháu,
Gặp nhau Hàng Bè.

Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh,

Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng…

– “Cháu đi liên lạc,
Vui lắm chú à.
Ở đồn Mang Cá,
Thích hơn ở nhà!”

Cháu cười híp mí,
Má đỏ bồ quân:
– “Thôi, chào đồng chí!”
Cháu đi xa dần…

Cháu đi đường cháu,
Chú lên đường ra,
Ðến nay tháng sáu,
Chợt nghe tin nhà.

Ra thế,
Lượm ơi!

Một hôm nào đó,
Như bao hôm nào,
Chú đồng chí nhỏ,
Bỏ thư vào bao,

Vụt qua mặt trận,
Ðạn bay vèo vèo,
Thư đề “Thượng khẩn”,
Sợ chi hiểm nghèo!

Ðường quê vắng vẻ,
Lúa trổ đòng đòng,
Ca-lô chú bé,
Nhấp nhô trên đồng…

Bỗng lòe chớp đỏ,
Thôi rồi, Lượm ơi!
Chú đồng chí nhỏ,
Một dòng máu tươi!

Cháu nằm trên lúa,
Tay nắm chặt bông,
Lúa thơm mùi sữa,
Hồn bay giữa đồng.
Lượm ơi, còn không?

Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh.

Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng…”

(Lượm, Tố Hữu)

Bài 19. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?

Nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, con đường, hoa quả, điện thoại, xinh xắn, xa xôi, máy tính, xấu xí, xinh đẹp, lo lắng, chạy nhảy, nhảy nhót, mơ màng, mơ ước, thấp thoáng.

Bài 20. Tìm các từ không phải là từ ghép:

a. mơ màng, mơ ước, mơ mộng, giấc mơ

b. lo lắng, lo nghĩ, lo sợ, buồn lo

c. nhớ mong, nhớ nhung, nhớ thương

d. nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ to, nhỏ nhất

Bài 21. Phân loại các từ ghép sau thành hai loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, ông ngoại, bà ngoại, con vật, con chó, con mèo, con gà, bông hoa, hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, sách vở, anh em, quả hồng, cặp sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cha mẹ, bàn ghế, cây bàng, chó mèo, chờ đợi.

Bài 22. Xếp các từ láy vừa tìm được ở bài 18 vào các nhóm sau:

a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.

b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.

c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.

Bài 23.

a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ…)

b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập (Ví dụ: bàn ghế, cặp sách…)

Bài 24. Cho đoạn thơ sau:

Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa!

(Bếp lửa, Bằng Việt)

Tìm các từ ghép, từ láy trong đoạn thơ sau.

Bài 25. Cho đoạn văn sau:

“Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.”

a. Tìm từ láy trong đoạn văn sau.

b. Sắp xếp các từ láy vào các nhóm:

– Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.

– Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.

– Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.

Bài 26. Từ “khúc khích” dùng để chỉ?

A. tiếng cười

B. tiếng khóc

C. tiếng nói

D. tiếng hét

Bài 27. Hãy tìm các từ láy

– Giống nhau cả âm đầu và vần (Ví dụ: thoăn thoắt…)

– Giống nhau ở âm đầu (Ví dụ: tháp thoáng…)

– Giống nhau ở vần (Ví dụ: lon ton…)

Bài 28. Từ các tiếng sau, hãy tạo ra các từ ghép: ăn, xe, vui.

Bài 29.

a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng (Ví dụ: mảnh khảnh, gầy gò…)

b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh (Ví dụ: ồn ào, ầm ầm…)

Bài 30. Thi tìm nhanh các từ ghép:

a. Tên gọi các loại quả

b. Tên gọi các phương tiện giao thông

Bài 31. Tìm các từ ghép trong đoạn thơ sau:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi”

(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)

Bài 32. Tìm từ láy trong đoạn thơ sau:

“Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.

Cánh đập trời xanh
Cao hoài, cao vợi
Tiếng hót long lanh
Như cành sáng chói”

(Con chim chiền chiện, Huy Cận)

Bài 33. Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ sau:

“Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.”

(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)

Bài 34. Đâu là từ láy?

A. cỏ cây

B. lấp ló

C. thân thương

D. mơ mộng

Bài 35. Đâu là từ ghép?

A. xanh xao

B. gầy gò

C. chờ đợi

D. mênh mông

Bài 36. Đâu là từ láy toàn bộ?

A. lấp ló

B. mờ mịt

C. gập ghềnh

D. đo đỏ

Bài 37. Đâu là từ ghép phân loại?

A. ăn uống

B. chạy nhảy

C. con gà

D. quần áo

Bài 38. Đâu là đáp án chỉ có từ láy?

A. lạnh lùng, thăm thẳm, gồ ghề

B. máy tính, trăng trắng, mấp mé

C. thấp thoáng, hoa lan, quả mận

Bài 39. Đâu là từ ghép tổng hợp?

A. gà con

B. rau cải

C. bánh kẹo

D. quả mít

Bài 40. Đâu không phải là từ láy?

A. nhấp nhô

B. xinh xắn

C. bố mẹ

D. mập mạp

Đáp án bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4

Bài 1.

– Từ ghép: hung dữ, mộc mạc, dẻo dai, vững chắc

– Từ láy: sừng sững, lủng củng, nhũn nhặn, cứng cáp.

Bài 2.

a. Từ không phải từ láy là: lớn lên

b. Từ không phải từ láy: đậm nhạt

Bài 3. A

Bài 4.

Từ ghép

Từ láy

châm chọc, mong ngóng, phương hướng, nhỏ nhẹ, mong mỏi

chậm chạp, mê mẩn, ươi tắn, vương vấn

Bài 5.

a.

* nhỏ:

– Từ ghép phân loại: việc nhỏ, chuyện nhỏ

– Từ ghép tổng hợp: to nhỏ, nhỏ bé

– Từ láy: nho nhỏ

* sáng:

– Từ ghép phân loại: sáng trưng, sáng chói

– Từ ghép tổng hợp: sáng tối, sáng tươi

– Từ láy: sáng sủa

* lạnh:

– Từ ghép phân loại: lạnh tanh, lạnh ngắt

– Từ ghép tổng hợp: nóng lạnh, lạnh giá, lạnh buốt

– Từ láy: lành lạnh

b.

* xanh:

– Từ ghép: xanh đậm

– Từ láy: xanh xanh

* đỏ:

– Từ ghép: đỏ tươi

– Từ láy: đo đỏ

* trắng

– Từ ghép: trắng bệch

– Từ láy: trăng trắng

* vàng:

– Từ ghép: vàng nhạt

– Từ láy: vàng vọt

* đen:

– Từ ghép: đen huyền

– Từ láy: đen đúa

Bài 6.

a.

– Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học

– Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng

b.

– Từ ghép:

● Ghép phân loại: xa lạ, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa

● Ghép tổng hợp: bàn học

– Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng (đều là từ láy phụ âm đầu).

Bài 7.

  1. Từ láy là: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao
  2. Phân loại:

– Láy phụ âm đầu: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao

– Láy vần: loáng thoáng

– Láy toàn bộ: dần dần

Bài 8.

– Từ ghép có nghĩa phân loại: nóng lạnh.

– Từ ghép có nghĩa tổng hợp: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy.

Bài 9.

– Từ láy có 2 tiếng: đo đỏ, mênh mông, nho nhỏ, gầy gò…

– Từ láy có 3 tiếng: sát sàn sạt, ướt lướt thướt…

– Từ láy có 4 tiếng: đủng đà đủng đỉnh, đỏng đa đỏng đảnh, vớ va vớ vẩn, gật gà gật gù…

Bài 10.

Các từ ghép là: yêu mến, yêu thích, yêu thương, yêu quý, thương mến, quý mến

Bài 11.

– Các từ láy là: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, thơm tho.

– Đây đều là các từ láy phụ âm đầu.

Bài 12.

a.

– Từ ghép: mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ

– Từ láy: xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót.

b.

– Từ ghép: chú chuồn chuồn nước, cái bóng, mặt hồ

– Từ láy: mênh mông

c.

– Từ ghép: tiếng mưa, tiếng chân

– Từ láy: lộp độp, lép nhép

d.

– Từ ghép: hằng năm, mùa xuân, tiết trời, đồng bào

– Từ láy: tưng bừng

e.

– Từ ghép: không có

– Từ láy: róc rách

Bài 13.

Từ láy là: bập bùng, rì rầm, mênh mông

Bài 14.

– Các từ kết hợp với “lễ’ tạo thành từ ghép là: lễ nghĩa, lễ nghi, lễ hội, lễ vật, lễ tang, lễ đài, lễ phục…

– Từ đồng nghĩa với lễ phép: lịch sự

– Từ trái nghĩa với lễ phép: hỗn láo, vô lễ…

Bài 15.

  1. Từ ghép tổng hợp: bạn bè, hư hỏng, giúp đỡ, ông bà, ăn uống, tươi vui, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, mong muốn.
  2. Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc, hoa hồng, thương yêu.
  3. Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, xinh xắn, gắt gỏng, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.

Bài 16.

– Phẩm chất: yêu thương, đùm bọc và đoàn kết.

– Các từ láy là: bão bùng

Bài 17.

– Từ ghép phân loại: học đòi, học vẹt, học lỏm, anh cả, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.

– Từ ghép tổng hợp: học hành, học hỏi, học tập, anh em.

Bài 18.

Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh, vèo vèo, nhấp nhô.

Bài 19.

– Từ ghép: con đường, hoa quả, điện thoại, máy tính, xinh đẹp, chạy nhảy, mơ ước.

– Từ láy: nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, xinh xắn, xa xôi, xấu xí, lo lắng, nhảy nhót, mơ màng, thấp thoáng.

Bài 20.

a. mơ màng

b. lo lắng

c. nhớ nhung

d. nhỏ nhẹ

Bài 21.

– Từ ghép có nghĩa phân loại: ông ngoại, bà ngoại, con chó, con mèo, con gà, hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, quả hồng, cặp sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cây bàng.

– Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, con vật, bông hoa, sách vở, anh em, cha mẹ, bàn ghế, chó mèo, chờ đợi.

Bài 22.

a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhấp nhô.

b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: loắt choắt, thoăn thoắt

c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: xinh xinh, nghênh nghênh, vèo vèo.

Bài 23.

a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp: y tá, giáo viên, bộ đội, công an, ca sĩ, nhạc sĩ, người mẫu…

b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, cặp sách, sách vở, thước kẻ…

Bài 24.

– Từ ghép: bếp lửa, sương sớm, nồng đượm, nắng mưa

– Từ láy: chờn vờn

Bài 25.

– Từ láy: mơ màng, xám xịt, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.

– Sắp xếp:

  • Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: mơ màng, xám xịt, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng.
  • Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần:sôi nổi
  • Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: ầm ầm

Bài 26. A

Bài 27.

– Giống nhau cả âm đầu và vần: xanh xanh, nho nhỏ, nghênh nghênh, trăng trắng, êm đềm, dửng dưng, bát ngát…

– Giống nhau ở âm đầu: lấp ló, tươi tắn, mảnh mai, lượn lẹo, gầy gò, bì bõm, bồng bềnh…

– Giống nhau ở vần: dong dỏng, chơi vơi, bồn chồn, bối rối, càu nhàu, bứt rứt, bủn rủn….

Bài 28.

– Các từ là:

  • ăn: ăn uống, ăn chơi, ăn bánh, ăn cơm…
  • xe: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe tải…
  • vui: vui chơi, vui tươi, vui cười…

Bài 29.

a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng: dong dỏng, mảnh khảnh, dặt dẹo, thướt tha…

b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh: tích tắc, khúc khích, oa oa, vun vút, rì rào, xào xạc…

Bài 30. Thi tìm nhanh các từ ghép:

a. Tên gọi các loại quả: quả đào, quả mận, quả lê, quả ổi, quả táo, quả dưa hấu, quả đu đủ, quả măng cụt, quả lựu…

b. Tên gọi các phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy, thuyền buồm, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay…

Bài 31.

Các từ ghép là: mặt trời, đoàn thuyền, câu hát, gió khơi

Bài 32.

Các từ láy là: ngọt ngào, long lanh

Bài 33.

– Từ ghép: cửa sổ, nhà thơ

– Từ láy: hững hờ

Bài 34. B

Bài 35. C

Bài 36. D

Bài 37. C

Bài 38. A

Bài 39. C

Bài 40. C

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 4

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close
Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!