Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Địa lí 9 năm 2021 – 2022
Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Địa lý 9 năm 2021- 2022 giới hạn nội dung kiến thức lý thuyết và bài tập tự luận giúp các bạn ôn thi giữa kì 1 đạt kết quả cao.
Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 9 môn Địa lí giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong bài thi giữa học kì 1 môn Địa sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bạn đang xem: Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Địa lí 9 năm 2021 – 2022
TRƯỜNG THCS ………… TỔ HÓA – SINH – ĐỊA Năm học 2021 – 2022 | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I ĐỊA LÍ 9 TUẦN 8 – TIẾT 15 |
I. Mục tiêu thi giữa kì 1 lớp 9 môn Địa
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về địa lí dân cư và địa lí kimh tế Việt nam
2. Kỹ năng: Nhận xét, phân tích bảng số liệu
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập
4. Phát triển năng lực HS:
– Năng lực chung: Trình bày, tư duy, tổng hợp, phân tích
– Năng lực chuyên biệt: kỹ năng đọc Át lát, giải thích, nhận xét bảng số liệu, bản đồ
II. Nội dung thi giữa kì 1 Địa lí 9
A.Trắc nghiệm: Ôn từ bài 1 đến bài 14
Bài 1: Cộng đồng các Dân Tộc Việt Nam
Câu 1: Việt Nam có
A. 52 dân tộc
B.53 dân tộc
C. 54 dân tộc
D.55 dân tộc
Câu 2: Dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số
A.85%
B. 86%
C.87%
D.88%
Câu 3: Các dân tộc ít ngưới chủ yếu sống tập trung ở:
A. Đồng bằng
B. Miền núi
C. Trung Du
D. Duyên Hải
Câu 4 Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc
A. Tày, Nùng ,Dao, Thái, Mông
B.Tây, Nùng ,Ê –Đê ,Ba -Na
C.Tày, Mừng,Gia-rai ,Mơ nông
D.Dao ,Nùng ,Chăm ,Hoa
Câu 5: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
A. Chăm , Khơ-me
B. Vân Kiều ,Thái
C. Ê –đê ,mường
D. Ba-na ,cơ –ho
Câu 6: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:
A.Đồng bằng ,trung du, duyên hải
B. Miền Núi
C: Hải đảo
D.Nước Ngoài
Câu 7: Năm 1999,các dân tôc ít người chiếm khoảng bao nhiêu% dân số cả nước:
A.13,6%
B.13,7%
C.13,8%
D.13,9%
Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Câu 1: Dân số nước ta năm 2002 là
A.70 Triệu người
B.74,5 triệu người
C. 79,7 triệu người
D.81 triệu người
Câu 2: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới (năm 2002)
A: 12
B: 13
C: 14
D: 15
Câu 3: Dân số nước ta thuộc vào hàng các nước.
A: Ít dân số trên thế giới
B: Trung bình dân số trên thế giới
C. Đông dân trên thế giưới
D: Cả A,B, C đều đúng
Câu 4: Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy.
A: 1
B: 2
C: 3
D: 4
Câu 5: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng
A: 1triệu người
B: 1,5 triệu người
C: 2 triệu người
D: 2,5 triệu người
Câu 6: Năm 1999, vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất nước ta là:
A: Bắc Trung Bộ
B: Tây Nguyên
C: Trung Du và miền núi Bắc Bộ
D: Đồng Bằng Sông Cửu Long
Câu 7: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh.
A: Tương đối thấp
B: Trung bình
C: Cao
D: Rất cao
Câu 8 Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với
A: Sự phát triển kinh tế
B: Môi Trường
C: Chất lượng cuộc sống
D: sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường
Câu 9: Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiện.
A: Kế hoạch hóa gia đình
B: Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số
C: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
D: Cả A, B,C đúng
Câu 10: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nào
A: Cuối những năm 40
B: Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
C: Cuối những năm 60
D: Cuối những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 11: Cho bảng số liệu.
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ( %0 )
Năm Tỉ suất | 1979 | 1999 |
Tỷ suất sinh | 32,5 | 19,9 |
Tỷ suất tử | 7,2 | 5,6 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:
A; 2,5 và 1,4
B: 2,6 và 1,4
C: 2,5 và 1,5
D: 2,6 và 1,5
Bài 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Câu 1: Mật độ dân số nước ta năm 2003 là.
A: 246 người trên 1 km2
B: 247 người trên 1km2
C: 248 người trên 1 km2
D: 249 người trên 1 km2
Câu 2: Trên thế giới , nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A: Thấp
B: Trung Bình
C: Cao
D: Rất cao
Câu 3: Mật độ dân số Hà Nội năm 2003 là.
A: 1192 người trên 1 km2
B: 2830 người trên 1km2
C: 2900 người trên 1km2
D: 3200 người trên 1 km2
Câu 4: Dân cư nước ta sống thưa thớt ở.
A: Ven biển
B: Miền Núi
C: Đồng bằng
D: Đô thị
Câu 5: Năm 2003 số dân sống trong các đô thị chiếm khoảng:
A: 24%
B: 25%
C: 26 %
D: 27 %
Câu 6: Hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở các vùng nào ?
A: đồng bằng
B: Ven biển
C: Các đô thị
D: Cả A,B ,C, đều đúng
Câu 7: Dựa vào Atlat trang 15 , hãy cho biết những đô thị nào có quy mô dân số trên 1 triệu người.
A: Hà Nội. Hải Phòng, Thành phố HCM.
B: Hà Nội , Đà Nẵng , Thành Phố Hồ Chí Minh
C: Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ
D: Thành Phố HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu.
Câu 8: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có:
Diện tích: 39734 km2
Dân số: 16,7 triệu người ( năm 2002 )
Mật độ dân số của vùng là:
A: 420,3 người / km2
B: 120,5 người / km2
C: 2379,3 người /km2
D: 420,9 người / km2
Câu 9: Năm 2003, Mật độ dân số của Thành Phố Hồ CHí Minh là.
A: 2664
B: 2764
C: 2864
D: 2964
Câu 10: Năm 2003 dân số sinh sống ở vùng nông thôn chiếm
A: 72% dân số cả nước
B: 73% dân số cả nước
C: 74% dân số cả nước
D: 75% dân số cả nước
Câu 11: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ.
A: Thấp
B: Rất thấp
C: Trung bình
D: Cao
Câu 12: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô.
A: Vừa và nhỏ
B: Vừa
C: Lớn
D: Rất Lớn
Bài 4: Lao động và làm việc , chất lượng cuộc sống
Câu 1: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta
A: Dồi dào, tăng nhanh
B: Tăng Chậm
C: Hầu như không tăng
D: Dồi dào, tăng chậm
Câu 2: Mặt mạnh của lao động Việt Nam là:
A ; Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông –lâm – ngư – nghiệp
B: Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C: Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.
D: Cả A , B , C , đều đúng
Câu 3: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm.
A: 0,5 triệu lao động
B: 0.7 triệu lao động
C: hơn 1 triệu lao động
D: ngần hai triệu lao động
Câu 4: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về.
A: Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động
B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C: Kinh nghiệm sản xuất
D: Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật
Câu 5: Trong giai đoạn 1989 -2003 , lao động nước ta chủ yếu hoạt động trong các ngành kinh tế nào
A. Nông – Lâm – Ngư Nghiệp
B. Công nghiệp Xây dựng
C. Dịch vụ
D. cả 3 nghành trên
Câu 6: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỷ trọng ngành nông ,lâm , ngư nghiệp, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ
B. Giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao độgn trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. Giảm tỷ trọng trong tất cả các nghành.
D. Tăng tỷ trọng trong tất cả các nghành
Câu 7. Tỷ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước vào năm 2003 khoảng.
A. 4%
B.5%
C.6%
D. 7 %
Câu 8: Để giải quyết vấn đề việc làm , cần có biện pháp gì ?
A. Phân bố lại dân cư và lao động
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn
C. Đa dạng các loại hình đào tạo , hướng nghiệp dạy nghề , giới thiệu việc làm, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D: Cả A , B , C đều đúng
Câu 9: năm 2003 lao động nước ta không qua đào tạo chiếm
A. 78,6%
B 78,7%
C 78,8%
D 78,9%
Câu 10: Tỷ lệ phụ thuộc là tỷ số giữa số người:
A. Chưa đến tuổi lao động và những người trong độ tuổi lao động.
B. Chưa đến tuổi lao động và những người quá tuổi lao động.
C: Chưa đến tuổi lao động và số nguời quá tuổi lao động với những người đang trong tuổi lao động.
D. Cả A, B , C , đều sai.
…………….
B. Tự luận:
1. Lý thuyết:
Câu 1: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta?
Câu 2: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta?
Câu 3: Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp ở nước ta khá đa dạng?
Câu 4: Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta?
Câu 5: Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác nuôi trồng thủy sản?
2. Bài Tập:
Bài tập 3 trang 17 sách giáo khoa địa lí 9
Bài tập 1 trang 50 sách giáo khoa địa lí 9
……
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 9