Lớp 3

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều – Tuần 23

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều – Tuần 23 có đáp án chi tiết. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học các dạng bài tập trên lớp.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

Bạn đang xem: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều – Tuần 23

6400 – 140 : 4 × 7

326 × 8 – 126 : 3

692 + 6369 : 3

4680 × 2 – 1276 : 4

Bài 2: Tìm y

y : 6 = 1507

(372 + 300) : (y × 3) = 8

(y + 17) : 3 = 3 × 8

y : 4 × 5 = 50

Bài 3.Tính nhanh

a) 2006 × (43 × 10 – 2 × 43 × 5) + 100

b) 54 × 7 + 54 × 9 – 54 × 5 – 54

Bài 4: Tìm x

x : 7 = 1323

2 x X = 9558

x : 6 = 1315

1117 : x = 8

45 : (x – 4) = 9

(x + 5) × 6 = 54

Bài 5: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng. Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?

Bài 6: Một cửa hàng nhập về 3 xe gạo, mỗi xe có 2825kg gạo. Sau một tuần của hàng bán hết 7548kg gạo. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 7: Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 5 lần rồi gấp lên 3 lần thì được 4785

Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1256m, chiều rộng bằng frac{1}{4}chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

Bài 9: Thương của 2 số là 1974.

a) Nếu số bị chia giảm đi 3 lần thì thương mới là bao nhiêu?

b) Nếu số chia giảm đi 3 lần thì thương mới là bao nhiêu?

Bài 10: Có 4 xe chở xăng, mỗi xe chở 1423 l xăng. Người ta đã đổ 1328 l xăng trên các xe đó vào một bồn xăng. Hỏi số lít xăng còn lại trên cả 4 xe là bao nhiêu?

Bài 11: Một trang trại chăn nuôi có 3570 con gà. Lần đầu trang trại bán được 1500 con gà, lần sau bán được 680 con gà. Hỏi trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?

Bài 12: Có 6300 thùng hàng được xếp đều vào 5 xe. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu thùng hàng?

Bài 13: Một kho chứa 1653kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, số thóc nếp bằng frac{1}{3}số thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki – lô – gam?

Bài 14: Một xe lửa trong 2 giờ đi được 64km. Hỏi:

a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km?

b. Xe lửa đó đi trong 2giờ 45 phút được bao nhiêu km?

Bài 15. Có 4 thùng sách, mỗi thùng đựng 411 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 3 thư viện. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23

Bài 5: 1135 thùng.

Bài 6: 3 xe gao có số ki-lô-gam gạo là: 2825 x 3= 8475 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 8475 – 7548 = 927 (kg)

Bài 7: Số đó là: 4785: 3 x 5=7975

Bài 9: Thương của 2 số là 1974.

a) Nếu số bị chia giảm đi 3 lần thì thương mới giảm đi 3 lần. Thương mới là:

1974 : 3 = 658

b) Nếu số chia giảm đi 3 lần thì thương mới tăng lên 3 lần. Thương mới là:

1974 x 3 = 5922

Bài 10: Có 4 xe chở xăng, mỗi xe chở 1423 l xăng. Người ta đã đổ 1328 l xăng trên các xe đó vào một bồn xăng. Hỏi số lít xăng còn lại trên cả 4 xe là bao nhiêu?

Bài giải

Ban đầu, cả 4 xe chở tất cả số xăng là: 1423 x 4 = 5692 (l)

Số lít xăng còn lại trên cả 4 xe là: 5692 – 1328 = 4364 (l)

Đáp số: 4364 l xăng

Bài 11: Một trang trại chăn nuôi có 3570 con gà. Lần đầu trang trại bán được 1500 con gà, lần sau bán được 680 con gà. Hỏi trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?

Bài giải

Cả hai lần trang trại bán được số con gà là: 1500 + 680 = 2180 (con)

Trại chăn nuôi đó còn lại số con gà là: 3570 – 2180 = 1390 (con)

Đáp số: 1390 con gà

Bài 12: Có 6300 thùng hàng được xếp đều vào 5 xe. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu thùng hàng?

Bài giải

Mỗi xe có số thùng hàng là: 6300: 5=1260(thùng hàng)

Đáp số: 1260 thùng hàng

Bài 13: Một kho chứa 1653kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, số thóc nếp bằng số thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki – lô – gam?

Bài giải

Thóc nếp có số ki – lô – gam là: 1653: 3 = 551 (kg)

Thóc tẻ có số ki – lô – gam là: 1653 – 551 = 1102 (kg)

Đáp số: Thóc nếp: 551 kg

Thóc tẻ: 1102 kg

Bài 14: Một xe lửa trong 2 giờ đi được 64km. Hỏi:

a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km?

b. Xe lửa đó đi trong 2giờ 45 phút được bao nhiêu km?

Bài giải

a. Mỗi giờ xe lửa đi được số ki-lô-mét là: 64 : 2 = 32 (km)

Trong 4 giờ, xe lửa đi được số ki-lô-mét là: 32 x 4 = 128 (km)

b. Đổi 1 giờ = 60 phút

45 phút kém 60 phút là: 60 – 45 = 15 ( phút)

Đổi: 15 phút = ¼ giờ

Trong 15 phút xe lửa đi được là: 32 : 4 = 8 (km)

Trong 45 phút xe lửa đi được là: 32 – 8 = 24 (km)

Trong 2 giờ 45 phút xe lửa đi được là:

64 + 24 = 88 (km)

Đáp số: a. 128km

b. 88km

Bài 15. Có 4 thùng sách, mỗi thùng đựng 411 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 3 thư viện. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?

Bài giải

Số quyển sách có trong 4 thùng sách là:

411 x 4 = 1644 (quyển)

Số sách đó chia đều cho 3 thư viện thì mỗi thư viện có số sách là:

1644 : 3 = 548 (quyển)

Đáp số: 548 quyển sách

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!