Lớp 7

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 14 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 được áp dụng với cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều.

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 7 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi giữa học kì 1 sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là TOP 14 đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 7 giữa kì 1 năm 2022 – 2023 sách mới, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7 sách Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 năm 2022 – Đề 1

Ma trận đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7 

1, Khung ma trận

– Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung: Chủ đề 1. Nguyên tử-Nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

– Thời gian làm bài: 45 phút.

– Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

– Cấu trúc:

– Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

– Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

– Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câuTN/ Số ý tự luận

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Mở đầu (5 tiết)

1

1

0,25

2.Chủ đề 1. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1 câu, 2 ý

11

1 câu,

2 ý

4

1 câu,

2 ý

1 câu,

1 ý

4 câu,

7 ý

15

9,75

Số câu TN/ Số ý tự luận – số yêu cầu cần đạt

2 ý

12

2 ý

4

2 ý

0

1 ý

0

7 ý

16

10,00

Điểm số

1,0

3,0

2,0

1,0

2,0

0

1,0

0

6,0

4,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

2. Bản đặc tả


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

1. Mở đầu (5 tiết)

Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN

Nhận biết

– Trình bày được một số phương pháp tìm hiểu tự nhiên

1

Câu1

2.Chủ đề 1. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nguyên tử

Nhận biết

– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford-Bohr(mô hình sắp xếp electron trong các lớp electron ở vỏ nguyên tử)

1

Câu2

-Biết được khối lượng của các nguyên tử.

1

Câu5

Thông hiểu

– Mô tả được đầy đủ thông tin nhất về proton..

1

Câu3

– Phân tích được giá trị một đơn vị khối lượng nguyên tử..

1

Câu4

-Mô tả được đơn vị khối lượng của các hạt dưới nguyên tử

1

Câu6

Vận dụng

– Tính được số hạt proton trong các nguyên tử

1 ý

Câu 19 –ý a

-Cho biết sự khác nhau của số hạt proton ở các nguyên tử khác nhau

1 ý

Câu 19 –ý b

Nguyên tố hóa học

Nhận biết

– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học

4

C7

C8

C9

C10

-Phát biểu được khái nhiệm và viết được kí hiệu của nguyên tố hóa học

2 ý

Câu 17

Vận dụng cao

– Tìm hiểu về thành phần muối ăn

1 ý

Câu 20

Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nhận biết

– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

5

C11

C12

C13

C14

C15

Thông hiểu

-Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn.

1

Câu 16

-Xác định được thông tin đúng về ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn

2 ý

Câu 18 (2 ý:a,b)

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn KHTN 7

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023

MÔN KHTN LỚP 7

Thời gian làm bài 45 phút

A . TRẮC NGHIỆM: ( 4,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy kiểm tra.

Câu 1: (nhận biết) Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

(1)Hình thành giả thuyết

(2) Rút ra kết luận

(3)Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết

(4)Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu

(5)Thực hiện kế hoạch

Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:

A.1-2-3-4-5

B.5-4-3-2-1

C.4-1-3-5-2

D.3-4-1-5-2

Câu 2.(nhận biết) Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.

Câu 3.(thông hiểu) Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?

A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.

B. Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

C. Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.

D. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 4.(thông hiểu) Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng

A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.

B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.

C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.

D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.

Câu 5. (nhận biết) Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?

A. Na.

B. O.

C. Ca.

D. H.

Câu 6.(thông hiểu) Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị

A. gam.

B. amu.

C. mL.

D. kg.

Câu 7.(nhận biết) Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Số … là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.

A. electron.

B. proton.

C. neutron.

D. neutron và electron.

Câu 8.(nhận biết) Hiện nay, số nguyên tố hóa học trong tự nhiên là

A. 110.

B. 102

C. 98.

D. 82.

Câu 9 (nhận biết) Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là

A. Ca.

B. Zn.

C. Al.

D. C.

Câu 10.(nhận biết) Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có …

A. cùng số neutron trong hạt nhân.

B. cùng số proton trong hạt nhân.

C. cùng số electron trong hạt nhân.

D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.

Câu 11.(nhận biết) Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là

A. Dimitri. I. Mendeleev.

B. Ernest Rutherford.

C. Niels Bohr.

D. John Dalton.

Câu 12.(nhận biết) Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. 5.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 13.(nhận biết) Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. khối lượng.

B. số proton.

C. tỉ trọng.

D. số neutron.

Câu 14.(nhận biết) Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Nhóm IA.

B. Nhóm IVA.

C. Nhóm IIA.

D. Nhóm VIIA.

Câu 15.(nhận biết) Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là

A. số proton trong nguyên tử.

B. số neutron trong nguyên tử.

C. số electron trong hạt nhân.

D. số proton và neutron trong hạt nhân.

Câu 16.(thông hiểu) Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

B. Chu kì của nó.

C. Số nguyên tử của nguyên tố.

D. Số thứ tự của nguyên tố.

B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 (1,0 điểm) Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ trái đất?

Câu 18 (2,0 điểm) Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium?

b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Câu 19 (2,0 điểm) Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

a) Số hạt proton trong các nguyên tử có trong hình trên là bao nhiêu hạt?

b) Các nguyên tử khác nhau sẽ có số hạt nào khác nhau?

Câu 20. (1,0 điểm) Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các nguyên tố hóa học nào).

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7

Phần A. Trắc nghiệm ( 4 điểm )

Từ câu 1 đến câu 16 mỗi câu đúng chấm 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

B

D

C

C

B

B

C

A

B

A

B

B

C

A

A

Phần B. Tự luận ( 6 điểm )

Câu

Kiến thức

Điểm

17

(1đ)

+ Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.

0,5đ

+ Nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái đất là oxygen, Kí hiệu hóa học là O.

0.5đ

18

(2đ)

a) Từ ô nguyên tố của calcium, ta biết được:

+ Số thứ tự của ô: 20.

+ Kí hiệu nguyên tố: Ca.

+ Tên nguyên tố: calcium.

+ Khối lượng nguyên tử: 40.

b) Vị trí của nguyên tố calcium:

+ Ô: 20.

+ Nhóm: IIA.

+ Chu kì: 3.

19

(2đ)

a)

Nguyên tử

Carbon

Nitrogen

Oxygen

Số hạt proton

6

7

8

b) Các nguyên tử khác nhau có số hạt proton khác nhau.

20

(1đ)

– Thành phần hóa học chính của muối ăn là sodium (Na) và chlorine (Cl).

————– Hết —————-

Đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7 – Đề 2

Ma trận đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7

Nội dung % Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
SL Đ SL Đ SL Đ SL Đ SL Đ SL Đ SL Đ SL Đ

Mở đầu về KHTN

25

1

0,25

1

1,0

2

0,5

1

0,5

1

0,25

Các phép đo

25

1

0,25

1

0,25

1

0,5

1

0,25

1

1,0

1

0,25

Tế bào

17,5%=1,75 điểm

25

1

0,25

1

0,5

1

0,25

1

0,25

1

1,0

Từ tế bào đến cơ thể

23,5%=3,25 đcơ th

25

1

0,25

1

0,5

2

0,5

1

0,5

1

0,25

1

0,25

1

0,5

Tổng

4

1,0

3

2,0

6

1,5

3

1,5

4

1,0

2

2,0

2

0,5

1

0,5

%

100

30

30

30

10

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu sau:

Câu 1. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi:

A. tế bào biểu bì vảy hành

B. con kiến

C. con ong

D. tép bưởi

Câu 2. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống:

A. con gà, con chó, cây nhãn

B. chiếc bút, chiếc lá, viên phấn

C. chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá

D. chiếc bút, con vịt, con chó

Câu 3. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên?

A. Sinh Hóa

C. Lịch sử

B. Thiên văn

D. Địa chất

Câu 4. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?

Câu 5. Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở Việt Nam là:

A. mm.

C. km .

B. cm.

D. m.

Câu 6. Để đo thời gian chạy 100m, người ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất?

A. Đồng hồ đeo tay.

B. Đồng hồ quả lắc.

C. Đồng hồ treo tường.

D. Đồng hồ bấm giây.

Câu 7. Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?

A. 3cm

B. 4cm.

C. 2cm.

D. 5cm.

Câu 8. Một hộp sữa có ghi: Khối lượng tịnh (Net Weight) 900g. 900g là chỉ

A. khối lượng của cả hộp sữa.

B. khối lượng của vỏ hộp sữa.

C. khối lượng của sữa trong hộp.

D. tên một công ty sản xuất sữa.

Câu 9. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào:

A. các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước

B. các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

C. các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

D. các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 10. Một con lợn con lúc mới đẻ được 0.8 kg. Sau 1 tháng nặng 3.0 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?

A. Do tế bào tăng kích thước.

B. Do sự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.

C. Do tăng số lượng tế bào.

D. Do tế bào phân chia.

Câu 11. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là:

A. màng tế bào, ti thể, nhân.

B. màng sinh chất, chất tế bào, ti thể.

C. màng tế bào, chất tế bào, nhân.

D. chất tế bào, lục lạp, nhân.

Câu 12. Tế bào động vật và thực vật khác nhau ở chỗ:

A. có nhân

B. có thành tế bào

C. có màng tế bào

D. có ti thể

Câu 13. Cơ thể đơn bào là cơ thể gồm

A. 1 tế bào

B. 2 tế bào

C. 3 tế bào

D. 4 tế bào

Câu 14. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào:

A. nấm men, vi khẩn, con thỏ

B. nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình

C. trùng biến hình, nấm men, con bướm

D. con thỏ, cây hoa mai, cây nấm

Câu 15. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đa bào:

A. trùng biến hình, cây bàng, con kiến

C. trùng biến hình, nấm men, con bướm

B. cây phượng, con kiến, con thỏ

D. con mèo, trùng giày, trùng roi xanh

Câu 16. Cơ quan nào dưới có chức năng hút nước và chất khoáng cho cơ thể:

A. lá

B. hoa

C. thân

D. rễ

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

a. Trình bày vai trò của KHTN trong đời sống và sản xuất.

b. Những điều phải làm và không được làm trong phòng thực hành.

c. Đổi 35m ra đơn vị mm.

d. Đổi 0,75 giờ ra đơn vị phút.

Câu 2. (1,0 điểm): Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 20 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/m3.

a. Tính lượng nước trường học này tiêu thụ trong một ngày.

b. Tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).

Câu 3. (3,0 điểm)

a. Tế bào là gì? Kể tên 2 tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường, 2 tế bào chỉ có thể quan sát được bằng kính lúp hoặc kính hiển vi.

b. Mô là gì? Kể tên các cơ quan trong hệ tuần hoàn của người và nêu chức năng của hệ tuần hoàn.

c. Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao.

Đáp án đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7

I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

ĐA

A

A

C

D

D

D

A

C

C

B

C

B

A

B

B

C

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

(1,5đ)

a. Vai trò của KHTN đối với đời sống và sản xuất:

+ Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.

+ Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế

+ Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

+ Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

0,5

b. Những điều cần phải làm trong phòng thực hành: Mặc trang phục gọn gàng, đeo khẩu trang, găng tay, kính mắt bảo vệ (nếu cần); chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn, nhận biết được các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm.

0,5

Những điều không được làm trong phòng thực hành: Ăn uống, đùa nghịch. Nếm, ngửi hóa chất. Mối nguy hiểm có thễ xảy ra khi ứng xử không phù hợp.

0,5

c. 35m = 35 000mm.

0,25

d. 0,75 giờ = 0,75. 60 = 45 phút.

0,25

2

(1,5đ)

a. Lượng nước tiêu thụ trong một ngày: 20.30 = 600 lít = 0,6m3

0,5

b. Lượng nước trường học này tiêu thụ trong một tháng (30 ngày):

30. 0,6 = 18m3

Số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).

18. 10 000 = 180 000 đồng.

0,5

0,5

3

(3,0đ)

a. Tế bào là đơn vị cơ bản cuả sự sống

– 2 TB quan sát được bằng mắt thường: Tế bào trứng, tế bào tép bưởi.

– 2 TB quan sát được bằng kính lúp hoặc kính hiển vi: Tế bào vảy hành, tế bào thịt quả cà chua …

0,5

0,5

0,5

b. Mô là tập hợp TB chuyên hóa có cấu tạo giống nhau cùng nhau thực hiện một chức năng nhất định.

– Các cơ quan trong hệ tuần hoàn của người: Tim và hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch và mao mạch).

– Chức năng của hệ tuần hoàn: Vận chuyển chất dinh dưỡng + O2 đến tế bào và vận chuyển chất thải + CO2 ra khỏi tế bào đến cơ quan bài tiết

c. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể

0,5

0,5

0,5

……………..

Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 sách Chân trời sáng tạo

Ma trận đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 

a) Ma trận

– Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung chủ đề 2.

– Thời gian làm bài: 90 phút.

– Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận).

– Cấu trúc:

– Mức độ đề: 40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.

– Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu 8 câu)

– Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm, Thông hiểu:2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Số ý tự luận

Số câu trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Mở đầu

(6 tiết)

3

(0,75)

1

(0,25)

4

1

Nguyên tử.

Nguyên tố hóa học

(8 tiết)

4

(1,0)

2

(1)

1

(0,25)

2

5

2,25

Phân tử

(13 tiết)

1

(1,0)

3

(0,75)

3

(0,75)

1

(2,0)

2

6

4,5

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

(7 tiết)

2

(0,5)

1

(1,0)

3

(0,75)

1

5

2,25

Số ý TL/

Số câu TN

1

12

3

8

1

0

0

0

5

20

10,00

Điểm số

1

3

2

2

2,0

0

0

0

5,0

5,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

4,0 điểm

2,0 điểm

0 điểm

10 điểm

10 điểm

b) Bản đặc tả


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

( ý số)

TN

(câu số)

Mở đầu (6 tiết)

4

4

Mở đầu

Nhận biết

Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên

2

C1

C2

Thông hiểu

– Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

– Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

1

1

C3

C4

Vận dụng

Làm được báo cáo, thuyết trình.

Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)

2

5

2

5

Nhận biết

– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).

– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

4

1

C5

C6

C7

C8

Thông hiểu

– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.

– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên

Ý 1

Ý 1

2

C23

,C19

Phân tử (13 tiết)

2

6

2

6

Phân tử; đơn chất; hợp chất

Nhận biết

– Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.

3

C9

C10

C17

Thông hiểu

– Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.

– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

1

1

C11

C12

Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)

Thông hiểu

– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).

– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).

– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.

1

C20

Hoá trị; công thức hoá học

Nhận biết

– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.

– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.

1

C21

Thông hiểu

– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất

Vận dụng

– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.

1

C22

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)

1

5

1

5

Nhận biết

– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.

1

1

1

C13

C14

C18

Thông hiểu

Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.

1

2

C24

C15

C16

Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7

I Trắc nghiệm: (5 điểm)

Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:

(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.

(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

Trong thứ tự các bước thực hiện phép đo, thứ tự nào đúng?

A. 3 -1 – 2 – 4

B. 1 – 4 – 2 – 3

C. 1 – 3 – 2 – 4

D. 4 -3 – 2 -1

Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?

A. Hạn hán.

B. Mưa dông kèm theo sấm sét.

C. Công nhân đốt rác.

D. Lũ lụt.

Câu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:

1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.

2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.

3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.

Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:

A. 1 – 2 -3 -4 -5.

B. 5 – 1 – 4 – 2 – 3.

C. 1 – 3 – 5 – 2 -4.

D. 5 – 4 -3 – 2 -1.

Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?

A. Đồng hồ nước.

C. Đồng hồ cát.

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Đồng hồ điện tử.

Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?

A. Electron.

B. Proton.

C. Nơtron.

D. Hạt nhân

Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. gam

B. kilôgam

C. amu

D. cả 3 đơn vị trên

Câu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?

A. Na.

B. N.

C. Al.

D. O.

Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:

A. Al.

B. Fe.

C. Ag.

D. Ar.

Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:

A. một chất.

B. một nguyên tố hoá học.

C. một nguyên tử.

D. một phân tử.

Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?

A. Hình dạng của phân tử.

B. Kích thước của phân tử.

C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.

D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.

Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:

A. NO2; Al2O3; N2

B. HgSO4, Cl2, ZnO

C. CaO, MgO, H2SO4

D. H2O, Ag, NO

Câu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:

A. 68.

B. 78.

C. 88.

D. 98.

Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc:

A. chiều nguyên tử khối tăng dần.

B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

C. tính kim loại tăng dần.

D. tính phi kim tăng dần.

Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. số electron lớp ngoài cùng.

B. số thứ tự của nguyên tố.

C. số hiệu nguyên tử.

D. số lớp electron.

Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:

A. Be, Fe, Ca, Cu.

B. Ca, K, Mg, Al.

C. Al, Zn, Co, Ca.

D. Li, Na, K, Cs.

Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:

A. Mg, Na, Si, P.

B. Ca, P, B, C.

C. C, N, O, F.

D. O, N, C, B.

Câu 17. Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong

Câu 18. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

A. 5.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 19. Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

A. Nhóm IA.

B. Nhóm IVA.

C. Nhóm IIA.

D. Nhóm VIIA

Câu 20. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hoá trị.

B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm.

C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hoá trị.

D. Liên kết giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim đều là liên kết ion.

II. Tự luận: ( 5 điểm)

Câu 21. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4

Câu 22 (2,0 điểm):

Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.

Câu 23 (1 điểm):

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N

Câu 24 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.

Đáp án đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7

Phần trắc nghiệm:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

B

B

A

C

B

A

B

D

C

D

B

A

D

C

B

B

A

A

(Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm)

Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 sách Cánh diều

Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7

I Trắc nghiệm: (4 điểm)

Câu 1: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:

1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.

2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.

3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.

Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:

A. (1) – 2 -3 -4 -5.

B. 5 – 1 – 4 – 2 – 3.

C. 1 – 3 – 5 – 2 -4.

D. 5 – 4 -3 – 2 -1.

Câu 2: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:

(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.

(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

Trong thứ tự các bước thực hiện phép đo, thứ tự nào đúng?

A. (3) –(1) – (2) – (4)

B. (1) – (4) – (2) – (3)

C. (1) – (3) – (2) – (4)

D. (4) –(3) – (2) –(1)

Câu 3: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?

A. Đồng hồ nước.

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

C. Đồng hồ cát.

D. Đồng hồ điện tử.

Câu 4: Con người có thể định lượng được các sự vật hiện tượng tự nhiên dựa vào kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.

B. Kĩ năng liên kết tri thức.

C. Kĩ năng dự báo.

D. Kĩ năng đo.

Câu 5: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:

A. Al.

B. Fe.

C. Ag.

D. Ar.

Câu 6: Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử sau.

Số electron của nguyên tử trên là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 7. Đơn vị đo tốc độ thường dùng là:

A. km/s

B. km/h

C. m/h

D. m/min

Câu 8. Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian

(1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.

(2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.

(3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.

Thứ tự đúng của các bước là

A. (1), (3), (2).

B. (3), (2), (1).

C. (1), (2), (3).

D. (3), (1), (2).

Câu 1: Quang hợp là quá trình biến đổi:

A.Nhiệt năng được biến đổi thành hoá năng.

B. Quang năng được biến đổi thành nhiệt năng.

C. Quang năng được biến đổi thành hoá năng.

D. Hoá năng được biến đổi thành nhiệt năng.

Câu 2: Quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở những loại sinh vật nào?

A. Động vật.

B. Thực vật.

C. Vi sinh vật.

D. Động vật, thực vật, vi sinh vật.

Câu 3: Quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng tạo ra:

A. Hoá năng.

B. Nhiệt năng.

C. Động năng.

D. Năng lượng.

Câu 4: Trong quá trình hô hấp, tế bào Oxygen đóng vai trò:

A. Sản phẩm.

B. Dung môi.

C. Nguyên liệu.

D. Năng lượng.

Câu 5: Nồng độ Cacbon dioxit gây ức chế hô hấp:

A. 3%→5%.

B. 2% → 4%.

C. 2% → 5%.

D. 8% → 10%.

Câu 6: Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp diễn ra ở:

A. ti thể.

B. Riboxom.

C. Bộ máy gôngi.

D. Không bào.

Câu 7: Hô hấp tế bào là quá trình biến đổi:

A. Glucozơ.

B. Mantozơ.

C. Saccarozơ.

D. Cellulozơ.

Câu 8: Quá trình hô hấp có ý nghĩa sinh học là:

A. Đảm bảo sự cân bằng Oxy và Cacbonic trong khí quyển.

B. Tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

C. Chuyển hoá Gluxit thành khí Cacbonic, nước và năng lượng.

D. Thải các chất độc hại ra khỏi tế bào.

II. Tự luận: (6 điểm)

Hóa

Câu 1: Viết công thức hoá học của các nguyên tố có tên sau: Hydrogen; Carbon; Oxygen; Sodium;

Câu 2: Cho biết tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử Sodium là 23, số đơn vị điện tích hạt nhân là 11. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Sodium và cho biết điện tích hạt nhân của Sodium.

Sinh học

Câu 1: Vì sao trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

Câu 2: Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên trái đất? Những sinh vật nào có thể quang hợp?

Đáp án đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7

Gợi ý trả lời phần Sinh học

Câu 1:

Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống vì: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển của sinh vật. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn với hoạt động sống của các tế bào và đều cần năng lượng.

Câu 2:

* Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.

Quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất vì:

– Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng, làm nguyên liệu cho công nghiệp, làm dược liệu,… phục vụ đời sống con người.

– Quang hợp lấy khí CO2 và giải phóng khí O2 giúp điều hòa không khí, cung cấp O2 cho sự sống.

* Những nhóm thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp. Quang hợp ở vi khuẩn có những điểm khác biệt so với quang hợp ở thực vật tảo nhưng sự sai khác đó là không nhiều.

Ma trận đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7

– Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung:

– Thời gian làm bài: 90 phút.

– Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

– Cấu trúc:

– Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

– Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

– Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Bài mở đầu (3t)

4

4

1,0

2. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (7t)

2

1

1

2

2

2,0

3. Tốc độ (6t)

2

1

1

2

2

2,0

4. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (16t)

8

1

1

1

8

3

5,0

Số câu TN/ số ý TL

16

3

3

1

16

7

10

Điểm số

4,0

0

0

3,0

0

2,0

0

1,0

4,0

6,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

…………………..

Tải File tài liệu để xem thêm Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 năm 2022

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!