Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới bộ phiếu bài tập của 35 tuần trong cả năm học 2022 – 2023, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần để làm nền tảng vững chắc, chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm phiếu bài tập cuối tuần môn Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bộ phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt 3 trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Bạn đang xem: Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 – Tuần 1
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Những sự vật được tả trong bài thơ gắn với mùa thu là:
A. hoa cúc, cốm, lá sen
B. hoa cúc, cốm, đèn ông sao
C. hoa cúc, cốm, đèn ông sao
D. hoa cúc, cốm, lá sen, đèn ông sao
2. Những niềm vui được bạn nhỏ mong chờ khi đến mùa thu là:
A. Bạn nhỏ được đi rước đèn ông sao cùng với các bạn.
B. Bạn nhỏ được tựu trường, gặp lại thầy cô giáo và các bạn sau mùa hè.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng.
3. Cốm là:
A. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, có màu xanh
B. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, có màu xanh và hương thơm (cốm thường được gói trong lá sen)
4. Viết 2 – 3 câu chia sẻ những điều em thích nhất của mùa thu:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
III. LUYỆN TẬP
4. Điền c/k vào chỗ chấm để tạo từ hoàn chỉnh:
… im … ương … ính … ận … ánh …ửa …ì nhông
…iềm chế …ì … ọ …ảm …úm …èm …ặp
5. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong các câu thơ dưới đây:
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu.
6. Quan sát tranh các bạn đang vui chơi.
a) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ sự vật:
…………………………………………
…………………………………………
b) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ hoạt động:
…………………………………………
…………………………………………
7. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu giới thiệu và câu nêu hoạt động:
Đây là …………… Cô đang ………………..
………………………………………………………
Bố em là ……………….. Bố đang ………….
………………………………………………………
8. Viết:
a. Câu nêu hoạt động của em và bạn trong ngày đầu quay lại trường học.
…………………………………………………………………………………………………………….
c. Tin nhắn hỏi thăm sức khỏe ông bà:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 – Tuần 2
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM
NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP?
Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng:
– Một ngày tuyệt đẹp!
– Thật khó chịu! – Giun Đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất khô.
– Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên. – Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.
– Không! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! – Giun Đất cãi lại.
Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. Chúng quyết định đi hỏi. Vừa hay lúc đó Kiến tha nhành lá thông đi qua, đỗ lại nghỉ. Châu Chấu hỏi Kiến :
– Bác Kiến ơi, hãy nói giúp xem hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay đáng ghét?
Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói :
– Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé.
Thế rồi mặt trời cũng lặn, chúng đi đến tổ kiến.
– Hôm nay là ngày thế nào hả bác Kiến đáng kính?
– Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.
(Ô-xê-ê-va – Thúy Toàn dịch)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu):
1. Trong câu chuyện trên có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
A. 2 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………
B. 3 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………
C. 4 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………
2. Châu Chấu và Giun Đất tranh luận với nhau về điều gì?
A. Thời tiết như thế nào sẽ làm được việc tốt.
B. Cảnh như thế nào là đẹp.
C. Ngày như thế nào là đẹp.
3. Ai cho rằng ngày có mưa bụi và có những vũng nước đục là một ngày đẹp?
A. Giun Đất
B. Châu Chấu
C. Bác Kiến
4. Câu trả lời của bác Kiến giúp Giun Đất và Châu Chấu hiểu ra điều gì?
A. Một ngày đẹp là ngày không mưa, nắng đẹp rực rỡ.
B. Ngày được nghỉ không phải đi làm là một ngày tuyệt đẹp.
C. Ngày làm được nhiều việc tốt là một ngày tuyệt đẹp.
5. Với em, ngày như thế nào là đẹp? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. LUYỆN TẬP
6. Điền g/gh vào chỗ chấm:
– Dù đoạn đường ……ồ ……ề và nhiều bãi lầy, nhưng đàn kiến vẫn ……ắng sức vượt qua.
– Cả đàn ……é vai, cùng …….ánh mẩu bánh mì to về tổ.
7. Gạch chân dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ sau:
huy hoàng, búng chân, khó chịu, tanh tách, thoải mái, quyết định, tuyệt đẹp
8. Tìm thêm trong bài đọc “Ngày như thế nào là đẹp?” 5 từ ngữ chỉ đặc điểm:
………………………………………………………………………………………………………
9. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo câu nêu đặc điểm:
A |
Mặt hồ |
Bầu trời |
Dòng sông |
B |
hiền hòa, xanh mát. |
xanh trong và cao vút. |
rộng mênh mông và lặng sóng. |
10. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi nhân vật trong bài “Ngày như thế nào là đẹp?”
Mẫu: Thân hình Châu Chấu khỏe mạnh, rắn chắc.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 3