Văn khấn cúng sao giải hạn đầu mới nhất
Văn khấn cúng sao giải hạn đầu mới nhất giúp các bạn tham khảo, biết cách sắm lễ vật, bố trí nến dâng sao giải hạn, bài vị cúng sao, xem sao hạn, sao chiếu mệnh, hệ thống vận hạn mới nhất Nhâm Dần của mình.
Mỗi người mỗi năm sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao chiếu mệnh, cả sao tốt và sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì cần làm lễ giải hạn đầu năm, còn sao tốt thì nghênh sao. Chi tiết mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của THPT Nguyễn Đình Chiểu để chuẩn bị thật tốt cho lễ giải hạn đầu mới nhất:
Bạn đang xem: Văn khấn cúng sao giải hạn đầu mới nhất
Việc tổ chức pháp hội cúng sao phải đảm bảo trang nghiêm, tiết kiệm, tránh mê tín dị đoan, không để xuất hiện yếu tố dịch vụ, trục lợi, mà phải đúng Chính pháp để mọi người hiểu luật nhân quả của Phật giáo, làm việc tốt, sống đời sống chính mạng, chính nghiệp mới tránh bất an trong đời sống của mình.
Văn khấn cúng dâng sao giải hạn đầu năm Nhâm Dần
Lá sớ dâng sao giải hạn có nội dung tùy theo tên sao hạn của mỗi người, bạn hãy đốt ba nén hương quỳ lạy 3 lạy rồi đọc theo mẫu sau:
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao…………………….. chiếu mệnh và hạn:………………………
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao).
Lưu ý: Chi tiết từng bài văn khấn cho các sao, mời các bạn nhấn vào nút Tải về, chọn sao của mình nhé!
Chi tiết các sao giải hạn đầu năm Nhâm Dần
Sao Thái Dương
- Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
- Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ.
- Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.
Sao Thái Âm
- Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
- Đăng viên: 19h – 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ.
- Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.
Sao Mộc Đức
- Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
- Đăng viên: 19h – 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ.
- Bài vị: Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắng 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất.
Sao Vân Hán (Vân Hớn)
- Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
- Đăng viên: 21h – 23h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi.
- Bài vị: Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng bính, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.
Sao Thổ Tú
- Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
- Đăng viên: 21h – 23h, ngày 19 âm lịch hàng tháng.
- Bài vị: Dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.
Sao Thái Bạch
- Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
- Đăng viên: 19h – 21h, ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi.
- Bài vị: Dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng Canh – Tân, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.
Sao Thủy Diệu
- Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
- Đăng viên: 19h – 21h, ngày 21 âm lịch hàng tháng.
- Bài vị: Dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn.
Sao La Hầu
- Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
- Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi.
- Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.
Sao Kế Đô
- Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
- Đăng viên: 21h – 23h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi.
- Bài vị: Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên.
Cúng sao giải hạn ngày nào?
- Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
- Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
- Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
- Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
- Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
- Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
- Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
- Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
- Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng
Lễ vật cúng dâng sao giải hạn đầu mới nhất
- Đèn hoặc nến (số lượng tùy theo từng sao).
- Bài vị (màu của bài vị tùy theo từng sao), viết chính xác tên sao lên bài vị (cúng sao nào viết tên sao đó).
- Mũ vàng.
- Đinh tiền vàng (số lượng tùy ý, không cần quá nhiều).
- Gạo, muối.
- Trầu, cau.
- Hương hoa, trái cây, phẩm oản.
- Nước (1 chai).
Sau khi lễ xong thì đem hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.
Hệ thống vận hạn năm Nhâm Dần
Tính chất của các hạn:
- Huỳnh Tiền (đại hạn): Bệnh nặng, hao tài.
- Tam Kheo (tiểu hạn): Tay chân nhức mỏi.
- Ngũ Mộ (tiểu hạn): Hao tiền tốn của.
- Thiên Tinh (xấu): Bị thưa kiện, thị phi.
- Tán Tận (đại hạn): Tật bệnh, hao tài.
- Thiên La (xấu): Bị phá phách không yên.
- Địa Võng (xấu): Tai tiếng, coi chừng tù tội.
- Diêm Vương (xấu): Người xa mang tin buồn.
Hạn Địa Võng
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:
- Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi.
- Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi.
Hạn Toán Tận
Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:
- Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi.
- Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi.
Hạn Thiên Tinh
Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:
- Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
- Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.
Hạn Huỳnh Tuyền
Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:
- Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi.
- Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi.
Hạn Tam Kheo
Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:
- Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.
- Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
Hạn Ngũ Mộ
Hạn Ngũ Mộ luôn gặp vấn đề về tiền bạc, khi mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt. Những tuổi có hạn Ngũ Mộ là:
- Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.
- Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.
Hạn Diêm Vương
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:
- Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi.
- Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi.
Hạn Thiên La
Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:
- Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi.
- Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi.
Màu sắc bài vị, cách bố trí nến dâng sao giải hạn
Mỗi sao sẽ được cúng vào các ngày, giờ khác nhau. Đồng thời, hướng lạy, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, số nến, sơ đồ cắm, nội dung khấn cũng khác nhau. Sơ đồ bố trí nến cho 9 sao như sau:
- Sao La Hầu: Cúng giải sao vào ngày mùng 8 tháng giêng hay tháng 7 âm lịch, cắm 9 cây nến.
- Sao Kế Đô: Cúng sao giải hạn vào ngày 18 tháng Giêng hay tháng 3, 9 âm lịch. Khi cúng cần chuẩn bị bài vị dùng giấy màu vàng, 20 ngọn nến và quay về hướng Tây lạy 20 lạy.
- Sao Thái Dương: Cúng sao giải hạn vào 27 âm lịch mỗi tháng, giờ đẹp nhất là từ 21 giờ đến 23 giờ. Khi cúng sao Thái Dương nên chuẩn bị 12 cây nến, quay về phái Đông lạy 12 cái.
- Sao Thái Âm: Cúng sao giải hạn vào ngày 26 âm lịch mỗi tháng, nên cúng vào lúc 19 giờ đến 21 giờ, sử dụng 7 chiếc nến vái 7 lạy về hướng Tây.
- Sao Mộc Đức (Mộc Tinh): Cúng sao giải hạn vào ngày 25 âm lịch mỗi tháng. Khi cúng sao Mộc Đức cần chuẩn bị 20 ngọn nến, quay mặt về hướng Đông lạy 20 cái.
- Sao Vân Hớn (Vân Hán hay Hỏa tinh): Cúng sao giải hạn vào ngày 29 tháng 4 hoặc 5 âm lịch. Khi cúng chuẩn bị đủ 15 chiếc nến, quay mặt về hướng Đông.
- Sao Thổ Tú (Thổ Tinh): Nên cúng vào ngày 19 âm lịch hàng tháng, vào 21 giờ. Khi cúng cần chuẩn bị 5 ngọn nến, vái 5 lạy về hướng Tây.
- Thái Bạch (Kim Tinh): Cúng vào ngày rằm hàng tháng. Bạn nên thắp 8 cây nến và lạy 8 cái về hướng chính Tây.
- Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Cúng sao vào ngày 21 tháng 4 hoặc 8 âm lịch, từ 21 đến 23 giờ. Khi cúng cần chuẩn bị bài vị có giấy màu đỏ, lễ vật, 7 ngọn nến và quay về hướng Bắc lạy 7 lạy.
Bài vị cúng sao giải hạn cho từng sao chiếu mệnh
Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giữa phía trong cùng của bàn lễ.
Bảng sao chiếu mệnh và sao hạn mới nhất cho các tuổi
Sao hạn cho người tuổi Tý
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1960 | Canh Tý | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thuỷ Diệu – Toán Tận |
1972 | Nhâm Tý | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
1984 | Giáp Tý | Thuỷ Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
1996 | Bính Tý | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thuỷ Diệu – Toán Tận |
2008 | Mậu Tý | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Sao hạn cho người tuổi Sửu
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1961 | Tân Sửu | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
1973 | Quý Sửu | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
1985 | Ất Sửu | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
1997 | Đinh Sửu | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
2009 | Kỷ Sửu | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Sao hạn cho người tuổi Dần
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1962 | Nhâm Dần | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
1974 | Giáp Dần | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
1986 | Bính Dần | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
1998 | Mậu Dần | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Sao hạn cho người tuổi Mão
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1951 | Tân Mão | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thuỷ Diệu – Toán Tận |
1963 | Quý Mão | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
1975 | Ất Mão | Thuỷ Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
1987 | Đinh Mão | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thuỷ Diệu – Toán Tận |
1999 | Kỷ Mão | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Sao hạn cho người tuổi Thìn
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1952 | Nhâm Thìn | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
1964 | Giáp Thìn | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
1976 | Bính Thìn | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
1988 | Mậu Thìn | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
2000 | Canh Thìn | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Sao hạn cho người tuổi Tỵ
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1953 | Quý Tỵ | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
1965 | Ất Tỵ | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
1977 | Đinh Tỵ | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
1989 | Kỷ Tỵ | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
2001 | Tân Tỵ | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Sao hạn cho người tuổi Ngọ
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Hớn – Địa Võng | La Hầu – Địa Võng |
1966 | Bính Ngọ | Thuỷ Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
1978 | Mậu Ngọ | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thuỷ Diệu – Toán Tận |
1990 | Canh Ngọ | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
2002 | Nhâm Ngọ | Thuỷ Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
Sao hạn cho người tuổi Mùi
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1955 | Ất Mùi | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
1967 | Đinh Mùi | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
1979 | Kỷ Mùi | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
1991 | Tân Mùi | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
2003 | Quý Mùi | Thổ Tú – Tam Kheo | Vân Hán – Thiên Tinh |
Sao hạn cho người tuổi Thân
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1956 | Bính Thân | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
1968 | Mậu Thân | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
1980 | Canh Thân | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
1992 | Nhâm Thân | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
2004 | Giáp Thân | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Sao hạn cho người tuổi Dậu
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1957 | Đinh Dậu | Thuỷ Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
1969 | Kỷ Dậu | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thuỷ Diệu – Toán Tận |
1981 | Tân Dậu | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
1993 | Quý Dậu | Thuỷ Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
2005 | Ất Dậu | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thuỷ Diệu – Toán Tận |
Sao hạn cho người tuổi Tuất
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1957 | Đinh Dậu | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
1970 | Canh Tuất | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
1982 | Nhâm Tuất | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
1994 | Giáp Tuất | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
2006 | Bính Tuất | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Sao hạn cho người tuổi Hợi
Năm sinh | Tuổi | Sao hạn – Nam Mạng | Sao hạn – Nữ mạng |
1959 | Kỷ Hợi | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
1971 | Tân Hợi | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương- Địa Võng |
1983 | Quý Hợi | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
1995 | Ất Hợi | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
2007 | Đinh Hợi | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Trong dịp năm mới Nhâm Dần , các bạn cũng nên chọn giờ đẹp xuất hành đầu năm, để có một năm mới gặp thật nhiều may mắn, thành công và hạnh phúc!
Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chuyên mục: Tổng hợp