Lớp 7

Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 là tài liệu cực kì hữu ích mà THPT Nguyễn Đình Chiểu muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cũng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.

Tài liệu tổng hợp kiến thức lý thuyết và bài tập chuyên đề tỉ lệ thức lớp 7. Hy vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bạn đang xem: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

I. Tóm tắt kiến thức về tỉ lệ thức

– Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỉ số: frac{a}{b}=frac{c}{d} hoặc a : b=c : d.

– Trong đó a, d gọi là ngoại tỉ. b, c gọi là trung tỉ.

– Nếu có đẳng thức a . d = b . c thì ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức:

frac{a}{b}=frac{c}{d};frac{a}{c}=frac{b}{d};frac{b}{a}=frac{d}{c};frac{c}{a}=frac{d}{b}

Nếu có frac{a}{b}=frac{c}{d} suy ra frac{a-b}{a}=frac{c-d}{c}

II. Các dạng toán:

Dạng 1: Tìm giá trị chưa biết

Phương pháp: Áp dụng tính chất: frac{a}{b}=frac{c}{d}Rightarrow a.d=b.c

Bài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a, left(152frac{2}{4} - 148frac{3}{8}right): 0,2 = x : 0,3

b, left(85frac{7}{30}-83frac{5}{18}right) : 2frac{2}{3} = 0,01x : 4

c, left[left(6frac{3}{5}-3frac{3}{14}right).2,5right] : left(21-1,25right)=x : 5frac{5}{6}

d, left(4 - frac{3}{4}right):left(2frac{1}{3}-1frac{1}{9}right)= 31x : left(45frac{10}{63}-44frac{25}{84}right)

e, frac{x-1}{x+5}=frac{6}{7}

f, frac{x^2}{6}=frac{24}{25}

g, frac{x-2}{x-1}=frac{x+4}{x+7}

Bài 2: Tìm hai số x, y biết:

a, frac{x}{7}=frac{y}{13} và x + y = 40

b, frac{x}{y}=frac{17}{3} và x + y = -60

c, frac{x}{19}=frac{y}{21} và 2x - y = 34

d, frac{x^2}{9}=frac{y^2}{16} và x^2 + y^2= 100

Bài 3: Tìm các x, y và z biết:

a, frac{x}{15}=frac{y}{20}=frac{z}{18} và 2x + 3y - 2 = 186

b, frac{x}{3}=frac{y}{4} và frac{y}{5}=frac{z}{7} và 2x + 3y - z = 372

c, frac{x}{2}=frac{y}{3} và frac{y}{5}=frac{z}{7} và x + y+ z =98

d, 2x=3y=5z (1) và x+y-z=95(*)

Bài 4. Tìm x, y, z biết:

a. frac{x-1}{2}=frac{y-2}{3}=frac{z-3}{4}left(1right) và 2x + 3y - z= 50

b. frac{2x}{3}=frac{2y}{4}=frac{4z}{5}left(2right) và x + y + z =49

Dạng 2: Toán đố

Bài 5. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?

Bài 6: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 2 ngày, đội thứ hai trong 4 ngày, đội thứ 3 trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng ba đội có tất cả 33 máy.

Bài 7: Trường có 3 lớp 7, biết frac{2}{3} số học sinh lớp 7A bằng frac{3}{4} số học sinh 7B và bằng frac{4}{5} số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?

Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 9: Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều hơn lớp 7B là 3 học sinh.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

Phương pháp: Có 4 phương pháp để giải bài toán này:

Cách 1: Đặt frac{a}{b}=frac{c}{d}=mRightarrow left{ begin{matrix}a=m.b \ c=m.d \ end{matrix} right. rồi thay từng vế của đẳng thức cần chứng minh ta thu được cùng một biểu thức suy ra điều phải chứng minh.

Cách 2: Dùng tính chất frac{a}{b}=frac{c}{d}Rightarrow a.d=b.c chứng minh

Cách 3: Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Cách 4: Đặt thừa số chung trên tử và mẫu để chứng minh

Bài 10:

Cho frac{a}{b}=frac{c}{d} Chứng minh rằng frac{ac}{bd}=frac{a^2+c^2}{b^2+d^2}

Bài 11:

Chứng minh rằng: Nếu frac{a}{b}=frac{c}{d} thì:

a, left(frac{a-b}{c-d}right)^2=frac{a^4+b^4}{c^4+d^4}

b, frac{5a + 3b}{5a - 3b}=frac{5c + 3d}{5c - 3d}

c, frac{7a^2+3ab}{11a^2-8b^2}=frac{7c^2+3cd}{11c^2-8d^2}

Bài 12:

Cho  frac{bz-cy}{a}=frac{cx-az}{b}=frac{cx-az}{c} left(1right), chứng minh rằng frac{x}{a}=frac{y}{b}=frac{z}{c}.

Dạng 4: Tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhau

Phương pháp: Đưa về cùng một tỉ số: frac{x}{a}=frac{y}{b}=frac{z}{c}

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

+ Sử dụng phương pháp thế

Bài 13: Tìm hai số x và y biết:

a.frac{x}{2}=frac{y}{5},x+y=14
b. frac{x}{-9}=frac{y}{12},2x-3y=163
Bài 14: Tìm các số x, y, z biết rằng:

a. frac{2x}{3}=frac{3y}{4}=frac{z}{5}x+y+z=20

b. frac{x}{2}=frac{y}{3}=frac{z}{4}3x+2y=12

Bài 15: Tìm các số x, y, z biết frac{x}{3}=frac{y}{2},frac{y}{5}=frac{z}{3},x+y+z=46

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 7

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!